Mức phạt vi phạm giao thông đối với xe ô tô theo quy định mới từ năm 2025

Mức phạt vi phạm giao thông đối với xe ô tô theo quy định mới là vấn đề pháp lý đang được nhiều người quan tâm bởi mức phạt cho các hành vi vi phạm đã được điều chỉnh tăng lên. Các quy định mới bao gồm việc kiểm tra và xử phạt nghiêm khắc hơn đối với các lỗi như vượt đèn đỏ, sử dụng điện thoại khi lái xe, không thắt dây an toàn… Hậu quả của các hành vi này có thể dẫn đến phạt hành chính, tước giấy phép lái xe, và các biện pháp khác từ cơ quan quản lý có thẩm quyền. Để hiểu rõ hơn, hãy cùng tìm hiểu trong bài viết sau.

Mức phạt vi phạm giao thông đối với ô tô

Mức phạt vi phạm giao thông đối với xe ô tô từ năm 2025

Các hình thức xử phạt hành chính khi tham gia giao thông

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ, các hình thức xử phạt hành chính khi tham gia giao thông bao gồm:

  • Cảnh cáo;
  • Phạt tiền;
  • Tịch thu phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính.

Bên cạnh đó, căn cứ vào tính chất, mức độ vi phạm, cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ còn có thể bị áp dụng một hoặc nhiều hình thức xử phạt bổ sung như:

  • Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn;
  • Đình chỉ hoạt động có thời hạn;
  • Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính.

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ

Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ là 01 năm. Thời hạn sử dụng kết quả thu thập được quy định như sau:

  • Kết quả thu thập từ phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ có giá trị từ thời điểm ghi nhận kết quả cho đến hết ngày cuối cùng của thời hiệu xử phạt;
  • Nếu quá thời hạn này mà không ra quyết định xử phạt, kết quả thu thập sẽ không còn giá trị;
  • Trường hợp cố tình trốn tránh, thời hạn sử dụng kết quả sẽ được tính lại từ thời điểm chấm dứt hành vi trốn tránh.

Lưu ý:  Hành vi vi phạm hành chính có thể đã kết thúc hoặc đang thực hiện.

Xử phạt đối với trường hợp vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

Căn cứ quy định tại Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, mức xử phạt vi phạm quy tắc giao thông đường bộ đối với xe ô tô được quy định như sau:

STT Mức phạt Các lỗi vi phạm
1 Từ 400.000 đồng

đến 600.000 đồng

·         Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường.

·         Không có tín hiệu báo khi ra, vào vị trí dừng xe, đỗ xe.

·         Không báo hiệu bằng đèn khẩn cấp hoặc không đặt biển cảnh báo “Chú ý xe đỗ”.

·         Không gắn biển báo hiệu ở xe kéo, rơ moóc.

·         Sử dụng còi từ 22 giờ đến 05 giờ trong khu đông dân cư, khu vực cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

2 Từ 600.000 đồng

đến 800.000 đồng

·         Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước.

·         Chở người trên buồng lái quá số lượng quy định.

·         Không tuân thủ các quy định về nhường đường tại nơi đường bộ giao nhau.

·         Dừng xe, đỗ xe trái quy định.

3 Từ 800.000 đồng

đến 1.000.000 đồng

·         Chạy quá tốc độ từ 05 km/h đến dưới 10 km/h.

·         Sử dụng còi, rú ga liên tục; đèn chiếu xa không đúng quy định.

·         Chuyển hướng không quan sát, không đảm bảo an toàn.

·         Dừng, đỗ xe không đúng quy định tại nơi giao nhau với đường sắt.

·         Đỗ xe không đúng vị trí, không sát lề đường.

·         Không sử dụng đủ đèn chiếu sáng trong thời gian quy định.

·         Kéo xe khác, vật khác không đúng quy định.

·         Không thắt dây đai an toàn khi lái xe.

·         Chở người không thắt dây đai an toàn.

·         Chở trẻ em không sử dụng thiết bị an toàn phù hợp.

·         Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần.

·         Chạy dưới tốc độ tối thiểu quy định.

4 Từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng ·         Điều khiển xe không đủ điều kiện thu phí tự động không dừng.

·         Dừng, đỗ xe không đúng quy định (bên trái đường, trên cầu, gầm cầu vượt).

·         Không đảm bảo an toàn khi xe hư hỏng tại nơi giao nhau với đường sắt.

·         Không nhường đường cho xe xin vượt.

·         Lùi, quay đầu xe trong hầm đường bộ không đúng quy định.

·         Lùi xe ở đường một chiều, khu vực cấm dừng.

·         Không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn khi xảy ra tai nạn.

·         Sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên không đúng quy định.

·         Quay đầu xe ở nơi cấm quay đầu, rẽ trái, rẽ phải.

·         Không giữ khoảng cách an toàn, gây va chạm.

5 Từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng ·         Vượt xe không đúng quy định, không có tín hiệu trước khi vượt.

·         Không đi bên phải theo chiều đi của mình, đi không đúng phần đường hoặc làn đường.

·         Tránh xe đi ngược chiều không đúng quy định, không nhường đường tại nơi đường hẹp, đường dốc.

·         Không tuân thủ quy định khi vào hoặc ra đường cao tốc.

·         Chạy quá tốc độ từ 10 km/h đến 20 km/h.

·         Sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên không đúng quy định.

·         Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép khi chạy trên đường cao tốc.

·         Sử dụng điện thoại hoặc thiết bị điện tử khi lái xe.

·         Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo cấm.

·         Dừng, đỗ xe, quay đầu xe trái quy định gây ùn tắc giao thông.

·         Không nhường quyền đi trước cho người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật.

·         Không nhường đường cho xe đi ngược chiều, người đi bộ.

·         Không giảm tốc độ và nhường đường khi đi từ đường không ưu tiên ra đường ưu tiên.

·         Chở người trên thùng xe, nóc xe, để người đu bám ở cửa xe.

·         Mở cửa xe không đảm bảo an toàn.

6 Từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng ·         Chạy quá tốc độ trên 20 km/h đến 35 km/h.

·         Cản trở xe ưu tiên.

·         Có nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở chưa vượt quá giới hạn.

·         Đi trên vỉa hè (trừ khi vào nhà, cơ quan).

7 Từ 12.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng ·         Chạy quá tốc độ trên 35 km/h.

·         Xe bốn bánh đi vào đường cao tốc.

·         Dừng, đỗ xe trên cao tốc không đúng nơi, không báo hiệu khi gặp sự cố.

8 Từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng Gây tai nạn không dừng xe, không giữ hiện trường, không trợ giúp người bị nạn, không trình báo ngay.
9 Từ 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng ·         Nồng độ cồn vượt quá 50 miligam/100 ml máu hoặc 0,25 mg/1 lít khí thở.

·         Không chấp hành hiệu lệnh đèn tín hiệu hoặc người điều khiển giao thông.

·         Đi ngược chiều trên đường cấm.

10 Từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng Gây tai nạn do không quan sát, không giảm tốc độ, không giữ khoảng cách an toàn.
11 Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng ·         Nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 ml máu hoặc 0,4 mg/1 lít khí thở.

·         Không chấp hành kiểm tra nồng độ cồn hoặc chất ma túy.

·         Điều khiển xe có chất ma túy trong cơ thể.

·         Đi ngược chiều, lùi xe, quay đầu xe trên cao tốc.

12 Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng Lạng lách, đánh võng, chạy quá tốc độ, dùng chân điều khiển vô lăng.
13 Từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng Gây tai nạn khi lạng lách, đánh võng, chạy quá tốc độ, dùng chân điều khiển vô lăng.

Xử phạt đối với trường hợp vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông

Căn cứ quy định tại Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, mức xử phạt vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông đối với xe ô tô được quy định như sau:

STT Mức phạt Các lỗi vi phạm
1 Từ 200.000 đồng

đến 400.000 đồng

Không có kính chắn gió hoặc kính chắn gió vỡ.
2 Từ 400.000 đồng

đến 600.000 đồng

·         Thiếu đèn chiếu sáng, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu, cần gạt nước, gương chiếu hậu, dây đai an toàn, dụng cụ thoát hiểm, thiết bị chữa cháy, đồng hồ báo áp lực hơi, đồng hồ báo tốc độ.

·         Không có còi hoặc còi không có tác dụng.

·         Thiếu bộ phận giảm thanh, giảm khói.

3 Từ 1.000.000 đồng

đến 2.000.000 đồng

·         Lắp thêm đèn không đúng quy định.

·         Hệ thống chuyển hướng không đúng tiêu chuẩn.

·         Lốp xe không đúng kích cỡ hoặc không đủ bánh lốp.

·         Thay đổi ghế, giường nằm không đúng quy định.

4 Từ 2.000.000 đồng

đến 3.000.000 đồng

·         Không có chứng nhận đăng ký xe hoặc chứng nhận đã hết hạn.

·         Kích thước thùng xe không đúng quy định.

·         Dán, lắp phù hiệu không đúng quy định.

5 Từ 3.000.000 đồng

đến 4.000.000 đồng

·         Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định hết hiệu lực dưới 01 tháng.

·         Hệ thống hãm không đủ hoặc không đúng tiêu chuẩn.

·         Còi vượt quá âm lượng quy định.

6 Từ 4.000.000 đồng

đến 6.000.000 đồng

·         Sử dụng giấy tờ, tem kiểm định không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa.

·         Không có giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định, hoặc đã hết hiệu lực từ 01 tháng trở lên.

7 Từ 10.000.000 đồng

đến 12.000.000 đồng

·         Xe đăng ký tạm thời hoạt động quá phạm vi cho phép.

·         Không gắn biển số.

8 Từ 20.000.000 đồng

đến 26.000.000 đồng

·         Gắn biển số không đúng với chứng nhận đăng ký xe hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp.

·         Không gắn đủ biển số hoặc gắn biển số không đúng quy cách.

Thẩm quyền, quy trình xử phạt vi phạm giao thông đường bộ 

Thẩm quyền xử phạt

Căn cứ quy định tại Điều 41 Nghị định 168/2024/NĐ-CP phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm giao thông như sau:

  • Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp: xử phạt các hành vi vi phạm trong phạm vi quản lý của địa phương;
  • Cảnh sát giao thông: xử phạt các hành vi vi phạm quy định tại nhiều điều khoản của Nghị định 168/2024/NĐ-CP;
  • Cảnh sát trật tự, Cảnh sát phản ứng nhanh, Cảnh sát cơ động, Cảnh sát quản lý hành chính: xử phạt các hành vi vi phạm liên quan đến trật tự, an toàn giao thông;
  • Trưởng Công an cấp xã, Trưởng đồn Công an, Trưởng trạm Công an cửa khẩu, khu chế xuất: xử phạt các hành vi vi phạm trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao;
  • Thanh tra đường bộ: xử phạt các hành vi vi phạm khi thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra tại các đơn vị vận tải, bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, đơn vị thực hiện dịch vụ hỗ trợ vận tải.

Quy trình xử phạt

Quy trình xử phạt vi phạm giao thông đường bộ quy định tại Điều 47 Nghị định 168/2024/NĐ-CP được thực hiện như sau:

Trường hợp 1: Chủ phương tiện có mặt tại nơi vi phạm

  • Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính;
  • Tiến hành xử phạt theo quy định của pháp luật.

Trường hợp 2: Chủ phương tiện không có mặt tại nơi vi phạm

  • Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính đối với chủ phương tiện;
  • Tiến hành xử phạt theo quy định của pháp luật;
  • Người điều khiển phương tiện ký vào biên bản vi phạm hành chính với tư cách là người chứng kiến.

>> Bài viết liên quan: Xử phạt thế nào nếu không nộp phạt khi quá hạn biên bản?

Dịch vụ tư vấn mức phạt vi phạm giao thông đối với xe ô tô 

Tư vấn vi phạm giao thông đối với ô tô

Luật sư tư vấn vi phạm giao thông đối với xe ô tô

Nếu bạn đang gặp phải các vấn đề pháp lý liên quan đến vi phạm giao thông đối với xe ô tô, dịch vụ Luật sư tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn giải quyết mọi thắc mắc và bảo vệ quyền lợi của bạn. Dưới đây là các công việc chuyên môn mà luật sư của chúng tôi sẽ thực hiện:

  • Giải thích các quy định pháp luật hiện hành về vi phạm giao thông;
  • Tư vấn về quyền và nghĩa vụ của bạn khi bị xử phạt vi phạm giao thông;
  • Hướng dẫn các thủ tục hành chính cần thiết khi xử lý vi phạm;
  • Đưa ra các biện pháp xử lý vi phạm hiệu quả và hợp pháp;
  • Hỗ trợ thu thập và chuẩn bị hồ sơ, chứng cứ liên quan đến vụ việc;
  • Tư vấn về các phương án đàm phán và hòa giải với các bên liên quan;
  • Tư vấn cách bảo vệ quyền lợi của bạn trong quá trình giải quyết vi phạm;
  • Giải thích các hậu quả pháp lý có thể xảy ra và cách giảm thiểu chúng.

Dịch vụ tư vấn mức phạt vi phạm giao thông đối với xe ô tô là một giải pháp hữu ích giúp tài xế nắm rõ các quy định mới và tránh những rủi ro pháp lý không đáng có. Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết cung cấp thông tin chính xác và hỗ trợ kịp thời, giúp bạn yên tâm lái xe an toàn. Hãy liên hệ với chúng tôi – Luật Kiến Việt qua hotline 0386579303 để nhận tư vấn miễn phí và giải đáp mọi thắc mắc về mức phạt vi phạm giao thông. Chúng tôi luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn trên mọi nẻo đường.

 

Scores: 4.5 (17 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Kiến Việt

Chức vụ: Công ty Luật Kiến Việt

Lĩnh vực tư vấn: Công ty Luật Kiến Việt đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ luật sư tư vấn và thực hiện thủ tục pháp lý chuyên nghiệp, uy tín trong các lĩnh vực về đất đai, bất động sản, doanh nghiệp đầu tư, đấu thầu xây dựng, tranh tụng vụ án dân sự, ly hôn, tranh chấp đất đai, tranh chấp thừa kế, dịch vụ luật sư hình sự, luật sư bào chữa, kháng cáo..

Trình độ đào tạo: Đại học Luật TP.HCM, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 14 năm

Tổng số bài viết: 705 bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *