Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất ở Lâm Đồng

Đất đai là một loại tài sản có giá trị lớn và đóng vai trò quan trọng trong đời sống, sản xuất của người dân. Do đó, việc sử dụng đất phù hợp với quy hoạch và mục đích sử dụng của loại đất đó là cách bảo vệ loại tài sản này, đồng thời cũng góp phần tiết kiệm tài nguyên và bảo vệ môi trường. Trong quá trình sử dụng đất, người dân có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất nhằm khai thác tối đa giá trị của mảnh đất và việc chuyển đổi này phải phù hợp với quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất theo quy định pháp luật. Bài viết này nêu ra các trường hợp cần chuyển mục đích sử dụng đất tại Lâm Đồng và tư vấn về hồ sơ, trình tự, thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Lâm Đồng.

Chuyển mục đích sử dụng đất

 Chuyển mục đích sử dụng đất

Chuyển mục đích sử dụng đất tại Lâm Đồng là gì? 

Chuyển mục đích sử dụng đất tại Lâm Đồng là thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu dựa trên các căn cứ:

– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; và

– Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

Khi nào cần chuyển mục đích sử dụng đất tại Lâm Đồng?

Chuyển mục đích sử dụng đất là nhu cầu phổ biến phát sinh trong quá trình sử dụng đất của người dân, có thể được chia làm hai nhóm chính: trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước; và trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước.

Chuyển mục đích sử dụng đất tại Lâm Đồng

Xin chuyển mục đích sử dụng đất tại Lâm Đồng

Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước

Theo Điều 57 Luật đất đai 2013, khi chuyển mục đích sử dụng đất, người dân phải được sự đồng ý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong các trường hợp sau:

a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Ngoài ra, theo khoản 2 Điều 2 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, người dân phải xin phép khi chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa trong các trường hợp sau:

a) Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp có nguồn gốc được giao không thu tiền sử dụng đất, nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa;

b) Đất nông nghiệp có nguồn gốc được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa có thu tiền sử dụng đất;

c) Đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) có nguồn gốc được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất chuyển sang sử dụng làm đất ở có thu tiền sử dụng đất;

d) Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) có nguồn gốc được Nhà nước cho thuê đất nay chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa đồng thời với việc chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.”

Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan Nhà nước

Theo Điều 5 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT, người dân không phải xin phép cơ quan Nhà nước khi chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp:

a) Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;

b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;

c) Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;

d) Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;

đ) Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang các loại đất khác thuộc đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.

Tuy không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nhưng khi chuyển mục đích sử dụng đất, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải đăng ký biến động đất đai theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 95 Luật đất đai 2013.

Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất tại Lâm Đồng

Thành phần hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT.

Theo đó, đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hồ sơ gửi đến cơ quan tài nguyên và môi trường, bao gồm:

  • Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gồm:

  • Các giấy tờ gửi đến cơ quan tài nguyên và môi trường như trên;
  • Biên bản xác minh thực địa;
  • Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
  • Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư Thông tư 30/2014/TT-BTNMT.
  • Nếu việc xin chuyển mục đích sử dụng đất nhằm phục vụ cho dự án đầu tư bất động sản, người sử dụng đất còn cần nộp thêm các giấy tờ như sau:
  • Đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư: (i) Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư và (ii) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
  • Đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình: (i) Bản sao báo cáo kinh tế – kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất; và (ii) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
  • Đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, phải cấp giấy chứng nhận đầu tư: Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án.
  • Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải bổ sung văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.[1]

Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất tại Lâm Đồng

Theo quy định pháp luật [2], việc chuyển mục đích sử dụng đất tại Lâm Đồng được thực hiện như sau:

Bước 1: Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện hoặc cấp xã (BPTN&TKQ).

Bước 2: Công chức BPTN&TKQ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại nếu hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiến hành tiếp nhận,viết biên nhận, vào sổ theo dõi, lập phiếu kiểm soát quá trình giải quyết, chuyển hồ sơ cho phòng tài nguyên và môi trường cấp huyện.

Bước 3: Phòng tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật để trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền.

Bước 4: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính. Chi cục Thuế xác định nghĩa vụ tài chính và chuyển thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho người đề nghị cấp Giấy chứng nhận.

Bước 5: Người sử dụng đất nhận quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất tại BPTN&TKQ.

>> Xem thêm: Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại Lâm Đồng

Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất ở Lâm Đồng?

Theo Điều 59 Luật đất đai 2013, UBND cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức; UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh trước khi quyết định. Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với cấp tỉnh), Phòng Tài nguyên và Môi trường (đối với cấp huyện) xử lý hồ sơ và trình UBND ra quyết định cho phép

Có một trường hợp người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất, đó là trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất có thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, được quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP.

Các trường hợp khác, người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 109 Luật đất đai 2013 và Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP.

>> Xem thêm: Tư vấn pháp lý dự án bất động sản ở Lâm Đồng

Quy trình chuyển mục đích sử dụng đất

Quy trình chuyển mục đích sử dụng đất

Tư vấn chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Lâm Đồng

Trên đây là nội dung giới thiệu về “ Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất ở Lâm ĐồngMọi thắc mắc hoặc nhu cầu về pháp luật, Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi – Công ty Luật Kiến Việt để được tư vấn về các vấn đề:

  • Tư vấn về các trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan Nhà nước
  • Tư vấn về các trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải không phải xin phép cơ quan Nhà nước
  • Tư vấn về nghĩa vụ tài chính khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất
  • Tư vấn thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại TP Hồ Chí Minh
  • Tư vấn thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Lâm Đồng
  • Tư vấn thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Đồng Nai
  • Tư vấn thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Bình Thuận
  • Tư vấn thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Bình Dương
  • Tư vấn thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Đăk Nông

Để nhận tư vấn, Quý khách vui lòng liên hệ Công ty Luật Kiến Việt theo thông tin dưới đây:

——-

[1] Điều 69 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, Điều 45 Nghị định 01/2017/NĐ-CP

[2] Điểm a khoản 2 Điều 59 của Luật Đất đai; Điểm d khoản 2 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT và dữ liệu trên cổng thông tin Dịch vụ hành chính công tỉnh Lâm Đồng.

 

Scores: 4.6 (16 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Kiến Việt

Chức vụ: Công ty Luật Kiến Việt

Lĩnh vực tư vấn: Công ty Luật Kiến Việt đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ luật sư tư vấn và thực hiện thủ tục pháp lý chuyên nghiệp, uy tín trong các lĩnh vực về đất đai, bất động sản, doanh nghiệp đầu tư, đấu thầu xây dựng, tranh tụng vụ án dân sự, ly hôn, tranh chấp đất đai, tranh chấp thừa kế, dịch vụ luật sư hình sự, luật sư bào chữa, kháng cáo..

Trình độ đào tạo: Đại học Luật TP.HCM, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 14 năm

Tổng số bài viết: 679 bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *