Hướng dẫn điền giấy tờ chứng minh để hưởng chính sách nhà ở xã hội

Giấy tờ chứng minh đối tượng, điều kiện hưởng chính sách nhà ở xã hội là nội dung mà nhiều người quan tâm trong quá trình đăng ký, xét duyệt nhà ở xã hội. Nhà ở xã hội là một giải pháp quan trọng để giải quyết vấn đề thiếu nhà ở cho người có thu nhập thấp. Tuy nhiên, việc tiếp cận chính sách này không hề đơn giản, đòi hỏi người dân phải chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ chứng minh. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm được thành phần hồ sơ cần chuẩn bị để chứng minh đối tượng được hưởng chính sách trên.

Giấy tờ chứng minh đối tượng, điều kiện hưởng chính sách nhà ở xã hội

Giấy tờ chứng minh đối tượng, điều kiện hưởng chính sách nhà ở xã hội

Nhà ở xã hội là gì?

  • Theo khoản 7 Điều 2 Luật Nhà ở 2023 thì Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở theo quy định của Luật này.
  • Theo điểm c khoản 1 Điều 13 Luật Nhà ở 2023 thì nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân do Nhà nước đầu tư xây dựng để bố trí cho đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở là nhà ở thuộc tài sản công.
  • Nhà ở xã hội là một loại hình nhà ở được xây dựng và cung cấp với mục đích chính là hỗ trợ những đối tượng có nhu cầu về nhà ở nhưng lại có thu nhập thấp hoặc gặp khó khăn về kinh tế. Đây là một chính sách xã hội quan trọng, nhằm đảm bảo quyền được ở của mọi công dân và góp phần ổn định cuộc sống của cộng đồng.

Đối tượng hưởng chính sách nhà ở xã hội

Theo quy định tại khoản 1 Điều 78 Luật Nhà ở 2023, Điều 76 Luật Nhà ở 2023, khoản 1 Điều 77 Luật Nhà ở 2023, đối tượng được mua, thuê mua nhà ở xã hội bao gồm:

  • Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
  • Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
  • Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
  • Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
  • Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định.
  • Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

Điều kiện hưởng chính sách nhà ở xã hội

Khoản 1 Điều 78 Luật Nhà ở 2023 có quy định về đối tượng được mua, thuê mua nhà ở xã hội cần phải đáp ứng 02 điều kiện về nhà ở và thu nhập. Cụ thể:

Đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 76 của Luật này mua, thuê mua nhà ở xã hội thì phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

  • Điều kiện về nhà ở: chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đó, chưa được mua hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đó hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu; trường hợp thuộc đối tượng quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 45 của Luật này thì phải không đang ở nhà ở công vụ.
  • Điều kiện về thu nhập: đối tượng quy định tại các khoản 5, 6, 7 và 8 Điều 76 của Luật này để được mua, thuê mua nhà ở xã hội thì phải đáp ứng điều kiện về thu nhập theo quy định của Chính phủ; đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 76 của Luật này thì phải thuộc trường hợp hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định của Chính phủ.

Đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 11 Điều 76 của Luật này nếu thuê nhà ở xã hội thì không phải đáp ứng điều kiện về nhà ở và thu nhập như hai mục đã nêu trên.

Giấy tờ chứng minh đối tượng, điều kiện hưởng chính sách nhà ở xã hội

Chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 05/2024/TT-BXD, mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội thực hiện theo quy định sau đây:

  • Đối tượng người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở thì giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội là bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh người có công với cách mạng hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
  • Đối tượng Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn/Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu/Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị thì giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội là bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định;
  • Các đối tượng: Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị/Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp/Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức/Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định/Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở thì thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này

Chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội

Theo Điều 7 Thông tư 05/2024/TT-BXD, mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội thực hiện theo Mẫu số 02 (đối với trường hợp chưa có nhà ở) hoặc Mẫu số 03 (đối với trường hợp có nhà ở) tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở theo Mẫu số 02 tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

Chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội

Theo Điều 8 Thông tư 05/2024/TT-BXD, mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội thực hiện theo Mẫu số 04 đối với trường hợp:

  • Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
  • Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
  • Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội thực hiện theo Mẫu số 05 đối với đối tượng là người thu nhập thấp tại khu vực đô thị nhưng không có hợp đồng lao động.

Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập theo Mẫu số 04 hoặc Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Chứng minh điều kiện vay vốn ưu đãi của Nhà nước

Theo Điều 9 Thông tư 05/2024/TT-BXD:

  • Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về đất ở, nhà ở, đăng ký thường trú của hộ gia đình, cá nhân để được vay vốn ưu đãi thông qua Ngân hàng Chính sách xã hội để tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở thực hiện theo Mẫu số 06 tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
  • Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về đất ở, nhà ở, đăng ký thường trú của hộ gia đình, cá nhân để được vay vốn ưu đãi thông qua tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định để tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở thực hiện theo Mẫu số 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Dịch vụ tư vấn về đối tượng, điều kiện hưởng chính sách nhà ở xã hội

Tư vấn về đối tượng, điều kiện hưởng chính sách nhà ở xã hội

Tư vấn về đối tượng, điều kiện hưởng chính sách nhà ở xã hội

Để đảm bảo việc hưởng nhà ở xã hội phù hợp với quy định pháp luật, cá nhân có thể tham khảo ý kiến của Luật sư, theo đó Luật sư sẽ hỗ trợ:

  • Giúp khách hàng hiểu rõ về chính sách nhà ở xã hội, quyền lợi và nghĩa vụ của mình.
  • Hướng dẫn, hỗ trợ khách hàng điền các mẫu đơn chứng minh điều kiện hưởng chính sách;
  • Hỗ trợ khách hàng chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chính xác để tăng khả năng được xét duyệt.
  • Đại diện khách hàng làm việc với các cơ quan chức năng để giải quyết các thủ tục hành chính liên quan.
  • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của khách hàng trong quá trình thực hiện chính sách.

Đội ngũ luật sư của chúng tôi có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực luật nhà ở, am hiểu sâu sắc về chính sách nhà ở xã hội. Chúng tôi luôn đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu và cam kết sẽ mang đến cho khách hàng dịch vụ tốt nhất khi tư vấn, hỗ trợ chứng minh đối tượng, điều kiện hưởng chính sách nhà ở xã hội. Nếu có bất kỳ thắc mắc hay nhu cầu pháp lý liên quan đến vấn đề này, cần luật sư tư vấn hãy liên hệ với chúng tôi theo hotline 0386579303 để được hỗ trợ.

Scores: 5 (17 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Đỗ Thanh Lâm

Chức vụ: Giám Đốc Điều Hành

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Bất Động Sản, Dự Án Đầu Tư, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Dân sự, HNGĐ, Lao Động, Hợp Đồng, Hình Sự, Hành Chính và tư vấn pháp lý, giải quyết tranh chấp, tranh tụng...

Trình độ đào tạo: Đại học luật Tp. Hồ Chí Minh, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 14 năm

Tổng số bài viết: 577 bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *