Ngày nay, cầm cố hay thế chấp tài sản là hai cách thường được người dân sử dụng khi có nhu cầu vay mượn một khoản tiền nào đó. Tuy vậy, không phải ai cũng nắm rõ được quy định pháp luật về cầm cố tài sản, thế chấp tài sản hiện nay như thế nào. Bài viết sau đây sẽ giúp các bạn hiểu được về hai biện pháp đảm bảo thực hiện nghĩa vụ dân sự này, giúp các bạn chọn được biện pháp tốt nhất cho mình khi tiến hành cầm cố, thế chấp tài sản để vay tiền.
Quy định pháp luật về cầm cố tài sản, thế chấp tài sản
Cầm cố tài sản là gì ?
Theo Điều 309 Bộ luật Dân sự 2015 thì cầm cố tài sản là việc một bên (bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (bên nhận cầm cố) để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ.
Thế chấp tài sản là gì ?
Theo Điều 317 Bộ luật Dân sự 2015 thì thế chấp tài sản là việc một bên (bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia (bên nhận thế chấp).
Tài sản thế chấp do bên thế chấp giữ hoặc có thể thỏa thuận giao cho người thứ ba giữ tài sản thế chấp.
Quy định pháp luật về cầm cố tài sản
Sau đây là một số quy định pháp luật về cầm cố tài sản.
Hiệu lực của cầm cố tài sản
Hợp đồng cầm cố tài sản có hiệu lực từ thời điểm giao kết (trừ khi có thoả thuận khác hoặc luật quy định khác).
- Có hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ thời điểm bên nhận cầm cố nắm giữ tài sản cầm cố.
- Việc cầm cố bất động sản có hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ thời điểm đăng ký.
Nghĩa vụ của bên cầm cố
Giao tài sản cầm cố cho bên nhận cầm cố theo thoả thuận.
- Thoả thuận về giao tài sản cầm cố có thể là bên cầm cố giao tài sản cho bên nhận cầm cố giữ hoặc giao cho người thứ ba giữ.
- Bên nhận cầm cố có thể giữ tài sản cầm cố tại nơi có tài sản hoặc tại địa điểm do mình chọn.
- Báo cho bên nhận cầm cố về quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố (nếu có). Nếu không thông báo thì bên nhận cầm cố có quyền huỷ hợp đồng cầm cố và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
- Thanh toán cho bên nhận cầm cố chi phí hợp lý để bảo quản tài sản cầm cố.
Quyền của bên cầm cố
- Yêu cầu bên nhận cầm cố chấm dứt việc sử dụng tài sản cầm cố trong trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 314 của Bộ luật này nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị.
- Yêu cầu bên nhận cầm cố trả lại tài sản cầm cố và giấy tờ liên quan khi nghĩa vụ bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt.
- Yêu cầu bên nhận cầm cố bồi thường thiệt hại xảy ra đối với tài sản cầm cố.
- Được bán, thay thế, trao đổi, tặng cho tài sản cầm cố nếu được bên nhận cầm cố đồng ý hoặc theo quy định của luật.
Nghĩa vụ của bên nhận cầm cố
Bảo quản, giữ gìn tài sản cầm cố (nếu làm mất, thất lạc hoặc hư hỏng thì phải bồi thường thiệt hại cho bên cầm cố).
- Không được bán, trao đổi, tặng cho, sử dụng tài sản cầm cố.
- Không được cho thuê, cho mượn, khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
- Trả lại tài sản cầm cố và giấy tờ liên quan, nếu có khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.
Quyền của bên nhận cầm cố
- Yêu cầu người đang chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật tài sản cầm cố trả lại tài sản đó.
- Xử lý tài sản cầm cố theo phương thức đã thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
- Được cho thuê, cho mượn, khai thác công dụng tài sản cầm cố và hưởng hoa lợi, lợi tức từ nó, nếu có thỏa thuận.
- Được thanh toán chi phí hợp lý bảo quản tài sản cầm cố khi trả lại tài sản cho bên cầm cố.
Chấm dứt cầm cố tài sản
Các trường hợp chấm dứt cầm cố tài sản:
- Nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt.
- Việc cầm cố tài sản được hủy bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.
- Tài sản cầm cố đã được xử lý.
- Theo thỏa thuận của các bên.
Quy định pháp luật về cầm cố tài sản
Quy định pháp luật về thế chấp tài sản
Sau đây là một số quy định pháp luật về thế chấp tài sản.
Hiệu lực của thế chấp tài sản
- Hợp đồng có hiệu lực từ thời điểm giao kết (trừ khi có thoả thuận khác hoặc luật quy định khác).
- Phát sinh hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ thời điểm đăng ký.
Nghĩa vụ của bên thế chấp
- Giao giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp nếu các bên có thỏa thuận, trừ trường hợp luật có quy định khác.
- Bảo quản, giữ gìn tài sản thế chấp.
- Áp dụng các biện pháp cần thiết để khắc phục, kể cả phải ngừng việc khai thác công dụng tài sản thế chấp nếu do việc khai thác đó mà tài sản thế chấp có nguy cơ mất giá trị hoặc giảm sút giá trị.
- Khi tài sản thế chấp bị hư hỏng thì trong một thời gian hợp lý bên thế chấp phải sửa chữa hoặc thay thế bằng tài sản khác có giá trị tương đương (trừ trường hợp có thỏa thuận khác).
- Cung cấp thông tin về thực trạng tài sản thế chấp cho bên nhận thế chấp.
- Giao tài sản thế chấp cho bên nhận thế chấp để xử lý khi thuộc một trong các trường hợp xử lý tài sản bảo đảm quy định tại Điều 299 của Bộ luật này.
- Thông báo cho bên nhận thế chấp về các quyền của người thứ ba đối với tài sản thế chấp (nếu có); nếu không thông báo thì bên nhận thế chấp có quyền hủy hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc duy trì hợp đồng và chấp nhận quyền của người thứ ba đối với tài sản thế chấp.
- Không được bán, thay thế, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 321 của Bộ luật này.
Quyền của bên thế chấp
- Khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản thế chấp (trừ trường hợp hoa lợi, lợi tức cũng là tài sản thế chấp theo thỏa thuận).
- Đầu tư để làm tăng giá trị của tài sản thế chấp.
- Nhận lại tài sản thế chấp do người thứ ba giữ và giấy tờ liên quan do bên nhận thế chấp giữ khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.
- Được bán, thay thế, trao đổi tài sản thế chấp:
Nếu tài sản đó là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Trong trường hợp này, quyền yêu cầu bên mua thanh toán tiền, số tiền thu được, tài sản hình thành từ số tiền thu được, tài sản được thay thế hoặc được trao đổi trở thành tài sản thế chấp.
Trường hợp tài sản thế chấp là kho hàng thì bên thế chấp được quyền thay thế hàng hóa trong kho, nhưng phải bảo đảm giá trị của hàng hóa trong kho đúng như thỏa thuận.
- Được bán, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp không phải là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh, nếu được bên nhận thế chấp đồng ý hoặc theo quy định của luật.
- Được cho thuê, cho mượn tài sản thế chấp nhưng phải thông báo cho bên thuê, bên mượn biết về việc tài sản cho thuê, cho mượn đang được dùng để thế chấp và phải thông báo cho bên nhận thế chấp biết.
Nghĩa vụ của bên nhận thế chấp
- Trả các giấy tờ cho bên thế chấp sau khi chấm dứt thế chấp đối với trường hợp các bên thỏa thuận bên nhận thế chấp giữ giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp.
- Thực hiện thủ tục xử lý tài sản thế chấp.
Tham khảo thêm về: thủ tục hành chính liên quan đến cầm cố tài sản
Quyền của bên nhận thế chấp
Xem xét, kiểm tra trực tiếp tài sản thế chấp, nhưng không được cản trở hoặc gây khó khăn cho việc hình thành, sử dụng, khai thác tài sản thế chấp.
- Yêu cầu bên thế chấp phải cung cấp thông tin về thực trạng tài sản thế chấp.
- Yêu cầu bên thế chấp áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn tài sản, giá trị tài sản trong trường hợp có nguy cơ làm mất giá trị hoặc giảm sút giá trị của tài sản do việc khai thác, sử dụng.
- Thực hiện việc đăng ký thế chấp.
- Yêu cầu bên thế chấp hoặc người thứ ba giữ tài sản thế chấp giao tài sản đó cho mình để xử lý khi bên thế chấp không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.
- Giữ giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp nếu các bên có thỏa thuận, trừ trường hợp luật có quy định khác.
- Xử lý tài sản thế chấp khi thuộc trường hợp quy định tại Điều 299 của Bộ luật này.
Tham khảo thêm về: Luật sư tư vấn các phương thức xử lý tài sản cầm cố, thế chấp
Quyền và nghĩa vụ của người thứ ba giữ tài sản thế chấp
- Quyền:
Được khai thác công dụng tài sản thế chấp, nếu có thỏa thuận
Được trả thù lao và chi phí bảo quản, giữ gìn tài sản thế chấp, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
- Nghĩa vụ:
Bảo quản, giữ gìn tài sản thế chấp; nếu làm mất tài sản thế chấp, làm mất giá trị hoặc giảm sút giá trị của tài sản thế chấp thì phải bồi thường.
Không được tiếp tục khai thác công dụng tài sản thế chấp nếu có nguy cơ làm mất giá trị hoặc giảm sút giá trị của tài sản thế chấp.
Giao lại tài sản thế chấp cho bên nhận thế chấp hoặc bên thế chấp theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
Thế chấp quyền sử dụng đất mà không thế chấp tài sản gắn liền với đất
- Thế chấp quyền sử dụng đất mà không thế chấp tài sản gắn liền với đất và người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thì tài sản được xử lý bao gồm cả tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
- Thế chấp quyền sử dụng đất mà người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thì khi xử lý quyền sử dụng đất:
Chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được tiếp tục sử dụng đất trong phạm vi quyền, nghĩa vụ của mình
Quyền và nghĩa vụ của bên thế chấp trong mối quan hệ với chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển giao cho người nhận chuyển quyền sử dụng đất, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Thế chấp tài sản gắn liền với đất mà không thế chấp quyền sử dụng đất
- Trường hợp chỉ thế chấp tài sản gắn liền với đất mà không thế chấp quyền sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đồng thời là người sử dụng đất thì tài sản được xử lý bao gồm cả quyền sử dụng đất, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
- Trường hợp chỉ thế chấp tài sản gắn liền với đất mà không thế chấp quyền sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất thì khi xử lý tài sản gắn liền với đất: người nhận chuyển quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được tiếp tục sử dụng đất trong phạm vi quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển giao, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Chấm dứt thế chấp tài sản
Các trường hợp chấm dứt thế chấp:
- Nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp chấm dứt.
- Việc thế chấp tài sản được hủy bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.
- Tài sản thế chấp đã được xử lý.
- Theo thỏa thuận của các bên.
Lợi ích khi được luật sư tư vấn pháp luật về cầm cố, thế chấp
Khi sử dụng dịch vụ luật sư tư vấn pháp luật về cầm cố, thế chấp khách hàng sẽ được:
- Luật sư tư vấn chi tiết, rõ ràng, dễ hiểu về đặc điểm của cầm cố, thế chấp.
- Luật sư tư vấn về quyền và nghĩa vụ của các bên đối với từng biện pháp bảo đảm.
- Luật sư hướng dẫn, soạn thảo hợp đồng cầm cố, thế chấp.
- Luật sư tư vấn về rủi ro pháp lý.
- Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp cầm cố tài sản
Quy trình tư vấn cầm cố tài sản, thế chấp tài sản
- Bước 1. Luật sư sẽ cung cấp các thông tin, quy định về cầm cố, thế chấp tài sản hiện nay.
- Bước 2. Luật sư tư vấn kỹ càng rủi ro của từng hình thức.
- Bước 3. Luật sư xem xét tài sản có thể thế chấp, cầm cố của quý khách để đưa ra biện pháp phù hợp.
- Bước 4. Sau khi nghe tư vấn, khách hàng sẽ đưa ra lựa chọn cho mình.
- Bước 5. Dựa trên lựa chọn của quý khách, luật sư sẽ tiến hành soạn thảo hợp đồng.
Luật sư tư vấn thế chấp, cầm cố tài sản tại Luật Kiến Việt
Qua bài viết trên, chúng tôi đã cung cấp một số thông tin về Quy định pháp luật về cầm cố tài sản, thế chấp tài sản hiện nay. Hy vọng rằng quý khách đã hiểu được một vài quyền và nghĩa vụ của các bên trong hai biện pháp bảo đảm này. Nếu quý khách còn băn khoăn, thắc mắc về vấn đề trên, vui lòng liên hệ luật sư tư vấn luật dân sự Công ty Luật Kiến Việt qua số hotline 0386.579.303 để được tư vấn từ các luật sư chuyên môn, nhiều kinh nghiệm.