Thủ tục hoàn công xây dựng nhà ở

Hoàn công xây dựng nhà ở là một thủ tục quan trọng để chủ sở hữu có thể đưa công trình đi vào sử dụng. Vậy thủ tục hoàn công xây dựng nhà ở là gì? Trường hợp nào phải hoàn công xây dựng nhà ở? Hồ sơ cần chuẩn bị ra sao? Cơ quan nào sẽ chấp thuận thủ tục hoàn công nhà ở? Để giải đáp các thắc mắc trên, hãy đi vào tìm hiểu ở bài viết dưới đây.

Thủ tục hoàn công xây dựng nhà ở

Hoàn công xây dựng nhà ở là gì?

Hoàn công xây dựng nhà ở là một thủ tục hành chính trong hoạt động xây dựng nhằm xác nhận sự kiện các bên đầu tư, thi công đã hoàn thành công trình xây dựng sau khi được cấp giấy phép xây dựng nhà ở và đã được thực hiện xong việc thi công có nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng nhà ở. Hoàn công có nghĩa là điều kiện để được cấp đổi lại sổ hồng trong đó thể hiện những thay đổi về hiện trạng nhà đất sau khi thi công.

Như vậy, thủ tục hoàn công xây dựng nhà ở có thể được hiểu là phương thức, cách thức giải quyết quá trình hoàn công xây dựng nhà ở nhằm đạt được kết quả như mong muốn.

>> Dịch vụ liên quan: Tư vấn luật đấu thầu và xây dựng

Các trường hợp phải hoàn công xây dựng nhà ở

Điều 89 Luật Xây dựng 2014 có quy định như sau:

“Điều 89. Đối tượng và các loại giấy phép xây dựng

1. Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của luật này, trừ một số trường hợp theo quy định của luật này.”

Dựa theo quy định của pháp luật thì tất cả công trình xây dựng đều cần phải hoàn công trừ một số trường hợp như:

–         Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;

–         Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;

–         Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;

–         Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;

–         Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;

–         Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

–         Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;

–         Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;

–         Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;

–         Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;

–         Chủ đầu tư xây dựng công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại các điểm b, d, đ và i khoản này có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương để theo dõi, lưu hồ sơ.

Hồ sơ hoàn công xây dựng nhà ở

Thông tư số 05/2015/TT-BXD Quản lý chất lượng xây dựng và bảo trì nhà ở riêng lẻ có quy định về hồ sơ hoàn công xây dựng nhà ở sẽ bao gồm:

–         Giấy phép xây dựng;

–         Hợp đồng xây dựng của chủ nhà ký với các nhà thầu khảo sát, thiết kế, thi công, giám sát thi công xây dựng (nếu có);

–         Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng;

–         Báo cáo kết quả thẩm tra và văn bản kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công xây dựng;

–         Bản vẽ hoàn công (trong trường hợp việc thi công xây dựng có sai khác so với thiết kế bản vẽ thi công xây dựng);

–         Báo cáo kết quả thí nghiệm, kiểm định (nếu có);

–         Văn bản thỏa thuận, chấp thuận, xác nhận của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về an toàn phòng cháy, chữa cháy; an toàn vận hành thang máy.

Thủ tục hoàn công xây dựng nhà ở

Cơ quan chấp thuận hoàn công xây dựng nhà ở

Sau khi chủ đầu tư, nhà thầu thi công chuẩn bị hồ sơ hoàn công xây dựng nhà ở thì tiến hành nộp hồ sơ tại văn phòng một cửa tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với nhà tại đô thị), Ủy ban nhân dân cấp xã (nhà tại nông thôn).

Phòng quản lý đô thị sẽ tiến hành xem xét hồ sơ, sau đó:

–         Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì lập ban dự thảo Tờ trình và Giấy chứng nhận để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ký phê duyệt.

–         Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì tiến hành soạn thảo và ký công văn trả lời người nộp, nêu rõ lý do.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký giấy chứng nhận, sau đó chuyển cho bộ phận một cửa để trao Giấy chứng nhận cho chủ sở hữu.

>> Có thể bạn quan tâm: Xây nhà không có giấy phép xây dựng sẽ bị xử phạt hành chính như thế nào?

Dịch vụ pháp lý liên quan đến hoàn công xây dựng nhà ở

Trên đây là nội dung giới thiệu về Thủ tục hoàn công xây dựng nhà ở. Mọi nhu cầu về pháp luật, Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi – Công ty Luật Kiến Việt để được tư vấn và hướng dẫn.

Thông tin liên hệ Công ty Luật Kiến Việt:

Liên hệ qua Website: https://luatkienviet.com/

Liên hệ qua điện thoại: 0386 579 303

Liên hệ qua Email: contact@luatkienviet.com 

Liên hệ qua Facebook: https://www.facebook.com/luatkienviet

Liên hệ trực tiếp tại địa chỉ công ty.

Scores: 4.8 (20 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Đỗ Thanh Lâm

Chức vụ: Giám Đốc Điều Hành

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Bất Động Sản, Dự Án Đầu Tư, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Dân sự, HNGĐ, Lao Động, Hợp Đồng, Hình Sự, Hành Chính và tư vấn pháp lý, giải quyết tranh chấp, tranh tụng...

Trình độ đào tạo: Đại học luật Tp. Hồ Chí Minh, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 14 năm

Tổng số bài viết: 526 bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *