Mẫu đơn đăng ký mua nhà ở xã hội mới nhất năm 2025

Mẫu đơn đăng ký mua nhà ở xã hội là tài liệu quan trọng giúp người dân có thể tiếp cận nhà ở xã hội một cách dễ dàng. Để đăng ký thành công, bạn cần hiểu rõ các loại nhà ở xã hội, như nhà ở xã hội cho công nhân, nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp và nhà ở xã hội cho cán bộ công chức. Ngoài ra, điều kiện đăng ký cũng cần được xem xét kỹ lưỡng, bao gồm thu nhập và thời gian sinh sống tại địa phương. Quy trình đăng ký đòi hỏi bạn phải thực hiện nhiều bước và chuẩn bị các giấy tờ cần thiết. Để hiểu rõ hơn, hãy cùng tìm hiểu trong bài viết sau.

Mẫu đơn đăng ký mua nhà ở xã hội

Mẫu đơn đăng ký mua nhà ở xã hội

Ai được mua nhà ở xã hội

Căn cứ Điều 76 Luật nhà ở năm 2023, các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội:

  • Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
  • Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
  • Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
  • Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
  • Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
  • Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
  • Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
  • Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 của Luật này, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật này.
  • Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
  • Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.
  • Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.

Điều kiện và tiêu chí để được mua nhà ở xã hội

Căn cứ quy định tại Điều 29 và 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội, các điều kiện, tiêu chí để mua nhà ở xã hội như sau (lưu ý là tùy vào đối tượng):

  • Nếu bạn và vợ/chồng của bạn (nếu có) không có tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại tỉnh, thành phố nơi có dự án nhà ở xã hội vào thời điểm nộp hồ sơ mua hoặc thuê mua nhà ở xã hội;
  • Nếu bạn có nhà ở thuộc sở hữu nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15 m²/người. Diện tích này được tính trên cơ sở bao gồm: người đứng đơn, vợ/chồng của người đó, cha mẹ (nếu có), và các con của người đó (nếu có) đăng ký thường trú tại căn nhà đó;
  • Đối với người độc thân, thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng. Đối với người đã kết hôn, tổng thu nhập hàng tháng của cả hai vợ chồng không quá 30 triệu đồng. Thời gian xác định điều kiện thu nhập trong 1 năm liền kề, tính từ thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ;
  • Đối với người độc thân, thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng. Đối với người đã kết hôn, tổng thu nhập hàng tháng của cả hai vợ chồng không quá 30 triệu đồng. Thời gian xác định điều kiện thu nhập trong 1 năm liền kề, tính từ thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ;
  • Nếu mua theo diện hộ nghèo, cận nghèo thì phải đáp ứng điều kiện theo chuẩn nghèo của Chính phủ.

Hồ sơ, thủ tục đăng ký mua nhà ở xã hội

Hồ sơ

Theo điểm c khoản 1 Điều 38 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, cá nhân muốn mua nhà ở xã hội cần chuẩn bị và nộp hồ sơ trực tiếp cho chủ đầu tư dự án. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:

  • Đơn đăng ký mua nhà ở xã hội theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 100/2024/NĐ-CP;
  • Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được mua nhà;
  • Giấy tờ chứng minh về điều kiện thu nhập theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD;
  • Giấy tờ chứng minh về điều kiện nhà ở theo quy định tại Điều 7 Thông tư 05/2024/TT-BXD.

Ngoài ra, có một số trường hợp đặc biệt cần bổ sung thêm giấy tờ:

  • Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị, không có hợp đồng lao động: cần có xác nhận về đối tượng do UBND xã cấp;
  • Hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở: cần có xác nhận về đối tượng do UBND huyện nơi bị thu hồi đất cấp.

Thủ tục

Căn cứ khoản 1 Điều 38 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, người có nhu cầu mua nhà ở xã hội cần thực hiện thủ tục bao gồm các bước sau:

  • Cá nhân có nhu cầu chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết;
  • Nộp trực tiếp cho chủ đầu tư dự án;
  • Người nhận hồ sơ sẽ ghi giấy biên nhận (nếu hồ sơ chưa hợp lệ, người nhận hồ sơ sẽ ghi rõ lý do và trả lại để người nộp bổ sung, hoàn thiện);
  • Chủ đầu tư gửi danh sách các đối tượng dự kiến được giải quyết mua, thuê, thuê mua về Sở Xây dựng địa phương;
  • Sở Xây dựng kiểm tra để loại trừ việc hỗ trợ nhiều lần;
  • Chủ đầu tư xem xét, đối chiếu hồ sơ để xác định người mua có thuộc đối tượng và điều kiện mua nhà ở xã hội hay không;
  • Lập danh sách những người được mua nhà ở xã hội theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền (nếu dự án không còn nhà để bán, chủ đầu tư phải ghi rõ lý do và trả lại hồ sơ để người nộp nộp tại dự án khác);
  • Nếu đối tượng đã được hỗ trợ nhà ở, đất ở hoặc đã mua, thuê, thuê mua tại dự án khác, Sở Xây dựng sẽ thông báo cho chủ đầu tư để xóa tên khỏi danh sách;
  • Sau 20 ngày kể từ ngày nhận Danh sách, nếu Sở Xây dựng không phản hồi, chủ đầu tư thông báo cho các đối tượng được mua, thuê, thuê mua đến để thỏa thuận và ký hợp đồng.

Tải mẫu đơn đăng ký mua nhà ở xã hội

Mẫu đơn đăng ký mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội theo Mẫu số 01 tại Phụ lục II ban hành theo Nghị định 100/2024/NĐ-CP gồm các nội dung như sau:

<< Tải về >>

  • Kính gửi;
  • Họ và tên người viết đơn;
  • Số căn cước công dân;
  • Nghề nghiệp;
  • Nơi làm việc;
  • Nơi ở hiện tại;
  • Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm trú);
  • Đối tượng;
  • Họ và tên của các thành viên trong hộ gia đình;
  • Thực trạng về nhà ở;
  • Mức thu nhập hàng tháng;
  • Cam kết.

Hướng dẫn điền Đơn đăng mua nhà ở xã hội

Dưới đây là hướng dẫn điền mẫu đơn đăng ký mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội theo Mẫu số 01 tại Phụ lục II ban hành theo Nghị định 100/2024/NĐ-CP:

(1) Đánh dấu vào ô: Chọn ô tương ứng với nhu cầu của bạn (mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội).

(2) Tên chủ đầu tư: Ghi tên chủ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.

(3) Nghề nghiệp: Nếu bạn đang làm việc tại cơ quan, tổ chức thì ghi rõ nghề nghiệp. Nếu là lao động tự do thì ghi “lao động tự do”. Nếu đã nghỉ hưu thì ghi “đã nghỉ hưu”.

(4) Nơi làm việc: Chỉ ghi nếu bạn đang làm việc, trừ các đối tượng như sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

(5) Đối tượng hỗ trợ: Ghi rõ bạn thuộc đối tượng nào được hỗ trợ nhà ở xã hội.

(6) Thành viên gia đình: Ghi rõ họ tên và mối quan hệ của từng thành viên với người đứng đơn.

(7) Diện tích nhà ở:

  • Đối với người độc thân: Ghi diện tích nhà ở bình quân đầu người.
  • Đối với hộ gia đình: Ghi diện tích nhà ở bình quân đầu người cho tất cả thành viên trong gia đình (bao gồm cả cha, mẹ, vợ/chồng, con cái).

(8) Người thu nhập thấp: Ghi rõ nếu bạn là người thu nhập thấp tại khu vực đô thị, công nhân, người lao động tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp, hoặc cán bộ, công chức, viên chức.

(9) Nếu bạn là người thu nhập thấp khu vực đô thị không có hợp đồng lao động và độc thân, ghi mức thu nhập hàng tháng không quá 15 triệu đồng. UBND cấp xã sẽ xác nhận điều kiện về thu nhập.

(10) Nếu bạn là người thu nhập thấp khu vực đô thị không có hợp đồng lao động và đã kết hôn, ghi tổng mức thu nhập hàng tháng của bạn và vợ/chồng không quá 30 triệu đồng. UBND cấp xã sẽ xác nhận điều kiện về thu nhập.

(11) Lực lượng vũ trang: Ghi rõ nếu bạn là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

(12) Hình thức hỗ trợ: Ghi rõ hình thức bạn muốn được giải quyết chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội (mua, thuê mua, thuê).

Dịch vụ luật sư tư vấn mua nhà ở xã hội

Dịch vụ luật sư tư vấn mua nhà ở xã hội

Dịch vụ luật sư tư vấn mua nhà ở xã hội

Nếu bạn đang gặp phải các vấn đề pháp lý liên quan đến việc mua nhà ở xã hội, dịch vụ Luật sư tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn giải quyết mọi thắc mắc và bảo vệ quyền lợi của bạn. Dưới đây là các công việc chuyên môn mà luật sư của chúng tôi sẽ thực hiện:

  • Xác định xem bạn có thuộc đối tượng được mua nhà ở xã hội hay không;
  • Hướng dẫn bạn chuẩn bị các giấy tờ chứng minh thu nhập và tài sản theo quy định;
  • Tư vấn về các dự án nhà ở xã hội phù hợp với nhu cầu và điều kiện của bạn;
  • Kiểm tra tính pháp lý của dự án nhà ở xã hội mà bạn quan tâm;
  • Hỗ trợ bạn trong việc chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội;
  • Giúp bạn xem xét kỹ lưỡng hợp đồng mua bán trước khi ký kết để đảm bảo quyền lợi;
  • Tư vấn về các chi phí có thể phát sinh trong quá trình mua nhà.

Trong các tình huống pháp lý phức tạp như mua nhà ở xã hội, việc có một luật sư giàu kinh nghiệm tư vấn là rất quan trọng. Đội ngũ luật sư nhà đất của chúng tôi cam kết bảo vệ quyền lợi của bạn tối ưu nhất trong giao dịch mua nhà ở ở xã hội, giúp bạn xem xét điều kiện, đăng ký và soát xét hợp đồng. Hãy liên hệ ngay qua hotline 0386579303 để nhận tư vấn và hỗ trợ pháp lý kịp thời. Chúng tôi luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn.

Scores: 4.3 (15 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Kiến Việt

Chức vụ: Công ty Luật Kiến Việt

Lĩnh vực tư vấn: Công ty Luật Kiến Việt đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ luật sư tư vấn và thực hiện thủ tục pháp lý chuyên nghiệp, uy tín trong các lĩnh vực về đất đai, bất động sản, doanh nghiệp đầu tư, đấu thầu xây dựng, tranh tụng vụ án dân sự, ly hôn, tranh chấp đất đai, tranh chấp thừa kế, dịch vụ luật sư hình sự, luật sư bào chữa, kháng cáo..

Trình độ đào tạo: Đại học Luật TP.HCM, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 14 năm

Tổng số bài viết: 762 bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *