Mẫu đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội mới nhất được quy định tại Mẫu số 01, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 100/2024/NĐ-CP. Mẫu đơn này được sử dụng để đăng ký nhu cầu thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp đến bạn các quy định pháp luật về thuê, thuê mua nhà ở xã hội; đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội; mẫu đơn, hồ sơ, thủ tục đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội…
Mẫu đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội
Quy định pháp luật về thuê, thuê mua nhà ở xã hội
Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở 2023.
Theo quy định khoản 22 Điều 2 Luật Nhà ở 2023, thuê mua nhà ở là việc người thuê mua thanh toán trước cho bên cho thuê mua một tỷ lệ phần trăm nhất định của giá trị nhà ở thuê mua theo thỏa thuận nhưng không quá 50% giá trị hợp đồng thuê mua nhà ở; số tiền còn lại được tính thành tiền thuê nhà để trả hằng tháng cho bên cho thuê mua trong một thời hạn nhất định do các bên thỏa thuận; sau khi hết thời hạn thuê mua nhà ở và khi đã trả hết số tiền còn lại thì người thuê mua có quyền sở hữu đối với nhà ở đó.
Ai được thuê, thuê mua nhà ở xã hội
Đối tượng được thuê mua nhà ở xã hội được quy định tại Điều 76 Luật Nhà ở 2023 bao gồm:
- Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
- Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
- Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
- Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 của Luật này, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật này.
- Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
- Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.
Mẫu đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội
Mẫu đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội được áp dụng theo Mẫu số 01, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 100/2024/NĐ-CP bao gồm các nội dung như thông tin cá nhân; nhu cầu mua, thuê, thuê mua; thông tin về hộ gia đình; khó khăn về nhà ở; mức thu nhập; cam đoan về nội dung thông tin đã cung cấp.
>> Click tải: Mẫu đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội
Hướng dẫn điền đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội
- Hình thức đăng ký: đánh dấu vào ô mà người viết đơn có nhu cầu đăng ký mua, thuê, thuê mua.
- Kính gửi: ghi tên chủ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.
- Họ và tên, căn cước công dân của người có nhu cầu đăng ký.
- Nghề nghiệp: nếu đang làm việc tại cơ quan, tổ chức thì ghi rõ nghề nghiệp, nếu là lao động tự do thì ghi là lao động tự do, nếu đã nghỉ hưu thì ghi đã nghỉ hưu…
- Nơi làm việc: nếu đang làm việc thì mới ghi vào mục này, trừ đối tượng là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
- Ghi rõ nơi ở hiện tại, nơi đăng ký thường trú và tạm trú.
- Thuộc đối tượng: ghi rõ người có đơn thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội.
- Họ và tên và mối quan hệ của các thành viên trong hộ gia đình với người đứng đơn, căn cước công dân.
- Thực trạng nhà ở của người làm đơn: đánh dấu vào ô chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình nếu chưa có nhà ở, đánh dấu vào ô có nhà ở nếu có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2/người. Lưu ý: Đối với trường hợp độc thân: diện tích nhà ở bình quân đầu người đối với người đó. Đối với trường hợp hộ gia đình: diện tích nhà ở bình quân đầu người đối với người đề nghị xác nhận, vợ/chồng người đề nghị xác nhận (nếu có), cha, mẹ của người đề nghị xác nhận bao gồm cả cha, mẹ vợ/chồng của người đó (nếu có) và các con của người đề nghị xác nhận (nếu có).
Mức thu nhập hàng tháng:
- Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (khoản 5 Điều 76); công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp (khoản 6 Điều 76); cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức (khoản 8 Điều 76).
- Trường hợp đối tượng là người thu nhập thấp khu vực đô thị không có hợp đồng lao động, nếu là người độc thân thì mức thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng. Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận điều kiện về thu nhập.
- Trường hợp đối tượng là người thu nhập thấp khu vực đô thị không có hợp đồng lao động, nếu đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì tổng mức thu nhập hàng tháng của người đứng đơn và vợ/chồng của người đứng đơn không quá 30 triệu đồng. Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận điều kiện về thu nhập.
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác (khoản 7 Điều 76).
Cam đoan về lời khai trong đơn, ghi rõ hình thức được giải quyết chính sách hỗ trợ về nhà ở (mua, thuê mua, thuê).
Hồ sơ, thủ tục thuê, thuê mua nhà ở xã hội
Hồ sơ
Điểm Điều 38 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị thuê, thuê mua nhà ở xã hội gồm:
- Đơn đăng ký (theo Mẫu trên).
- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được hỗ trợ.
- Giấy tờ chứng minh về điều kiện thu nhập.
- Giấy tờ chứng minh về điều kiện nhà ở.
- Nếu là người thu nhập thấp tại khu vực đô thị, không có hợp đồng lao động: Phải có xác nhận về đối tượng do UBND xã cấp.
- Nếu là hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở: Phải có xác nhận về đối tượng do UBND huyện nơi bị thu hồi đất cấp.
Thủ tục
Bước 01: Nộp hồ sơ
Theo khoản 1 Điều 38 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, người có nhu cầu nộp hồ sơ cho chủ đầu tư.
Bước 02: Giải quyết yêu cầu
- Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng có trách nhiệm gửi danh sách các đối tượng dự kiến được giải quyết mua, thuê, thuê mua theo thứ tự ưu tiên (trên cơ sở chấm điểm theo quy định) về Sở Xây dựng địa phương nơi có dự án để kiểm tra nhằm loại trừ việc người được mua, thuê, thuê mua được hỗ trợ nhiều lần.
- Sau khi tập hợp đầy đủ giấy tờ đăng ký, chủ đầu tư có trách nhiệm xem xét, đối chiếu xem người mua có thuộc đối tượng, điều kiện để thuê, thuê mua nhà ở xã hội theo hướng dẫn của các cơ quan có thẩm quyền để lập danh sách những ai được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc dự án mà mình làm chủ đầu tư.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ nhưng dự án nhà ở xã hội không còn nhà để bán: Chủ đầu tư phải có trách nhiệm ghi rõ lý do và gửi trả lại toàn bộ hồ sơ mà người nộp hồ sơ nộp để họ biết và nộp hồ sơ tại dự án khác.
- Trường hợp đối tượng dự kiến được mua, thuê, thuê mua theo danh sách do chủ đầu tư lập mà đã được Nhà nước hỗ trợ về nhà ở, đất ở theo quy định hoặc đã được mua, thuê, thuê mua tại dự án khác, Sở Xây dựng có trách nhiệm gửi văn bản thông báo cho chủ đầu tư biết để xóa tên trong danh sách được mua, thuê, thuê mua.
Bước 03: Ký hợp đồng
- Sau 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được danh sách, nếu Sở Xây dựng không có ý kiến phản hồi thì chủ đầu tư thông báo cho các đối tượng được mua, thuê, thuê mua trong dự án của mình đến để thỏa thuận, thống nhất và ký hợp đồng.
- Các bên thực hiện thanh toán trực tiếp thông qua ngân hàng do chủ đầu tư và người mua thống nhất.
Luật sư tư vấn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội
Luật sư tư vấn thủ tục thuê, thuê mua nhà ở xã hội
Khi thuê, thuê mua nhà ở xã hội người làm đơn cần nắm rõ các quy định pháp luật để bảo vệ quyền lợi của mình và luật sư sẽ hỗ trợ bạn trong các vấn đề sau:
- Tư vấn quy định pháp luật về thuê, thuê mua nhà ở xã hội;
- Tư vấn đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội;
- Hướng dẫn viết đơn thuê, thuê mua nhà ở xã hội;
- Tư vấn và soạn thảo hồ sơ đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội;
- Làm việc với các bên có liên quan để thực hiện việc thuê, thuê mua nhà ở xã hội;
- Hỗ trợ tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan.
Đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội là một tài liệu quan trọng dành cho những cá nhân hoặc hộ gia đình có nhu cầu thuê hoặc mua nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật Việt Nam. Nếu bạn có vướng mắc pháp lý nào hoặc cần hỗ trợ về quy trình thực hiện vui lòng liên hệ chúng tôi qua hotline 0386579303 để được hỗ trợ.