Điều kiện cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động của doanh nghiệp

Điều kiện cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động là yếu tố vô cùng quan trọng nếu doanh nghiệp mong muốn được hoạt động trong lĩnh vực này. Để đảm bảo quyền lợi cho cả người lao động và doanh nghiệp, việc hoạt động trong lĩnh vực cho thuê lại lao động đòi hỏi phải thực hiện đầy đủ các thủ tục theo quy định của pháp luật thì doanh nghiệp mới được cấp giấy phép hoạt động.

Điều kiện cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động của doanh nghiệp

Điều kiện cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động của doanh nghiệp

Cho thuê lại lao động là gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 52 Bộ luật Lao động 2019 thì “Cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một người sử dụng lao động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động”.

Theo quy định tại Điều 12 Nghị định 145/2020/NĐ-CP Doanh nghiệp cho thuê lại lao động là doanh nghiệp được thành lập theo quy định Luật Doanh nghiệp 2020, được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, có tuyển dụng, giao kết hợp đồng lao động với người lao động, sau đó chuyển người lao động sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với doanh nghiệp đã giao kết hợp đồng lao động.

Điều kiện cấp giấy phép cho thuê lại lao động

Theo quy định tại Điều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, Doanh nghiệp được cấp giấy phép phải đảm bảo các quy định sau đây:

  • Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động phải đảm bảo điều kiện: Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp; Không có án tích; Đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.
  • Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (hai tỷ Việt Nam đồng) tại ngân hàng thương mại của Việt Nam hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

Doanh nghiệp không được cấp giấy phép trong các trường hợp sau đây:

  • Không bảo đảm điều kiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
  • Đã sử dụng giấy phép giả để hoạt động cho thuê lại lao động;
  • Có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép vì những lý do tại các điểm d, đ và điểm e khoản 1 Điều 28 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ trong 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động;
  • Có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp sử dụng giấy phép giả.

Hồ sơ đề nghị cấp phép giấy phép cho thuê lại lao động

Theo quy định tại Điều 24 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cho thuê lại lao động bao gồm:

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 05/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
  • Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
  • Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch. Các văn bản này được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng. Văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
  • Văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 21 Nghị định này là một trong các loại văn bản sau:
  1. a) Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  2. b) Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động).

Các văn bản quy định tại điểm a, điểm b khoản này là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.

  • Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 01/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

Hồ sơ đề nghị cấp phép giấy phép cho thuê lại lao động

Hồ sơ đề nghị cấp phép giấy phép cho thuê lại lao động

Trình tự thủ tục để cấp phép giấy phép cho thuê lại lao động

Trình tự, thủ tục cấp giấy phép cho thuê lại lao động được quy định tại Điều 25 Nghị định 145/2020/NĐ-CP

  1. Bước 1: Doanh nghiệp gửi một bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 24 Nghị định này đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép.
  2. Bước 2: Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ quy định tại Điều 24 Nghị định này, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
  3. Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bảo đảm theo quy định, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép đối với doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
  4. Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép.

Trình tự thủ tục để cấp phép giấy phép cho thuê lại lao động

Trình tự thủ tục để cấp phép giấy phép cho thuê lại lao động

Luật sư tư vấn điều kiện cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động

Luật sư sẽ tư vấn, hỗ trợ khách hàng về điều kiện cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động. Bao gồm những công việc sau:

  • Tư vấn chi tiết: Luật sư sẽ tiếp nhận thông tin từ khách hàng và tư vấn chi tiết, cụ thể hơn về điều kiện cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động.
  • Đánh giá và phân tích: Luật sư xem xét thông tin khách hàng cung cấp, sau đó tư vấn trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.
  • Soạn thảo hồ sơ: Luật sư giúp khách hàng soạn thảo bộ hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.
  • Đại diện pháp lý: Đại diện theo ủy quyền thay mặt khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước, giao nộp hồ sơ, thực hiện các thủ tục xin cấp giấy phép cho thuê lại lao động.

Trên đây là những thông tin liên quan đến điều kiện cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động của doanh nghiệp. Nếu Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn về điều kiện, thủ tục, soạn thảo hồ sơ xin cấp giấy phép cho thuê lại lao động,… xin vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn doanh nghiệp của Công ty Luật Kiến Việt qua hotline 0386.579.303 để được hỗ trợ một cách nhanh chóng!

Scores: 4.8 (13 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Kiến Việt

Chức vụ: Công ty Luật Kiến Việt

Lĩnh vực tư vấn: Công ty Luật Kiến Việt đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ luật sư tư vấn và thực hiện thủ tục pháp lý chuyên nghiệp, uy tín trong các lĩnh vực về đất đai, bất động sản, doanh nghiệp đầu tư, đấu thầu xây dựng, tranh tụng vụ án dân sự, ly hôn, tranh chấp đất đai, tranh chấp thừa kế, dịch vụ luật sư hình sự, luật sư bào chữa, kháng cáo..

Trình độ đào tạo: Đại học Luật TP.HCM, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 14 năm

Tổng số bài viết: 690 bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *