Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 và các điểm mới nổi bật

Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 đánh dấu một bước ngoặt quan trọng trong việc quản lý và đảm bảo trật tự giao thông tại Việt Nam. Với nhiều điểm mới so với các quy định trước đây, văn bản pháp luật này đã đưa ra những quy định chặt chẽ hơn, từ đó góp phần nâng cao ý thức của người tham gia giao thông. Bài viết này sẽ nêu lên các điểm mới trong quy định của pháp luật để giúp bạn hiểu và nắm rõ hơn.

Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024

Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024

Tổng quan Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024

Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 (số 36/2024/QH15) được Quốc hội thông qua ngày 27/06/2024 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2025 .

Căn cứ quy định tại Điều 1 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, phạm vi điều chỉnh của luật bao gồm:

  • Quy tắc
  • Phương tiện, người tham gia giao thông đường bộ
  • Chỉ huy, điều khiển, tuần tra, kiểm soát và giải quyết tai nạn giao thông đường bộ
  • Trách nhiệm quản lý nhà nước và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến trật tự, an toàn giao thông đường bộ

Thay đổi trong hạng giấy phép lái xe

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, giấy phép lái xe bao gồm 15 hạng sau:

  • Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW
  • Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1
  • Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1
  • Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg
  • Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B
  • Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1
  • Hạng D1 cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C
  • Hạng D2 cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1
  • Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2
  • Hạng BE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg
  • Hạng C1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg
  • Hạng CE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc
  • Hạng D1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg
  • Hạng D2E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg
  • Hạng DE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa.

Các quy định liên quan đến điều khiển xe ô tô

Về độ tuổi lái xe

Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người giường nằm:

  • Đủ 57 tuổi đối với nam
  • Đủ 55 tuổi đối với nữ

Điểm này được đổi mới so với Luật Giao thông đường bộ 2008: “Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam” (điểm e khoản 1 Điều 60)

Quy định về chỗ ngồi của hàng ghế tài xế

Khoản 3 Điều 10 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định không cho trẻ em không thỏa đồng thời hai điều kiện sau ngồi cùng hàng ghế với người lái xe:

  • Trên 10 tuổi
  • Có chiều cao từ 1,35 mét trở lên

Trong trường hợp xe ô tô chỉ có một hàng ghế, người lái xe phải sử dụng, hướng dẫn sử dụng thiết bị an toàn phù hợp cho trẻ em.

Quy định về thiết bị chống bỏ quên trẻ em

Điều 46 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định xe ô tô kinh doanh vận tải chở trẻ em mầm non, học sinh phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

Bảo đảm các điều kiện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 35 bao gồm:

  • Được cấp chứng nhận đăng ký xe và gắn biển số xe theo quy định của pháp luật
  • Bảo đảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật
  • Xe ô tô kinh doanh vận tải phải lắp thiết bị giám sát hành trình. Xe ô tô chở người từ 08 chỗ trở lên (không kể chỗ của người lái xe) kinh doanh vận tải, xe ô tô đầu kéo, xe cứu thương phải lắp thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe.

Có thiết bị ghi nhận hình ảnh  trẻ em mầm non, học sinh và thiết bị có chức năng cảnh báo, chống bỏ quên trẻ em trên xe; có niên hạn sử dụng không quá 20 năm; có màu sơn theo quy định của Chính phủ

Xe ô tô chở trẻ em mầm non hoặc học sinh tiểu học phải có dây đai an toàn phù hợp với lứa tuổi hoặc sử dụng xe có ghế ngồi phù hợp với lứa tuổi theo quy định của pháp luật

Đồng thời, khi đưa đón trẻ em mầm non, học sinh tiểu học phải bố trí tối thiểu 01 người quản lý trên mỗi xe ô tô để hướng dẫn, giám sát, duy trì trật tự và bảo đảm an toàn cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học trong suốt chuyến đi. Trường hợp xe từ 29 chỗ trở lên (không kể chỗ của người lái xe) mà chở từ 27 trẻ em mầm non và học sinh tiểu học trở lên phải bố trí tối thiểu 02 người quản lý trên mỗi xe ô tô. Người quản lý, người lái xe có trách nhiệm kiểm tra trẻ em mầm non, học sinh tiểu học khi xuống xe; không được để trẻ em mầm non, học sinh tiểu học trên xe khi người quản lý và người lái xe đã rời xe.

Thay đổi thời gian bật đèn xe

Khoản 1 Điều 20 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về việc sử dụng đèn xe như sau:

  • Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ phải bật đèn chiếu sáng phía trước trong thời gian từ 18 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ ngày hôm sau (so với quy định tại Điều 5, 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP là từ 19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau) hoặc khi có sương mù, khói, bụi, trời mưa, thời tiết xấu làm hạn chế tầm nhìn

Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tắt đèn chiếu xa, bật đèn chiếu gần trong các trường hợp sau đây:

  • Khi gặp người đi bộ qua đường
  • Khi đi trên các đoạn đường qua khu đông dân cư có hệ thống chiếu sáng đang hoạt động
  • Khi chuyển hướng xe tại nơi đường giao nhau

Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng khi thực hiện công việc trên đường bộ phải bật sáng đèn cảnh báo màu vàng.

Luật sư tư vấn quy định về trật tự, an toàn giao thông đường bộ

Luật sư tư vấn quy định về trật tự, an toàn giao thông đường bộ

Luật sư tư vấn quy định về trật tự, an toàn giao thông đường bộ

Pháp luật về trật tự, an toàn giao thông là một kiến thức cần thiết cho mọi người. Để hiểu rõ hơn về những điểm mới của luật hoặc các vấn đề pháp sinh trong lĩnh vực này, chúng tôi – đội ngũ luật sư từ Luật Kiến Việt có thể cung cấp, hỗ trợ cho bạn các vấn đề như:

  • Tư vấn quy định của pháp luật về lĩnh vực giao thông đường bộ
  • Tư vấn các vấn đề liên quan đến hạng giấy phép lái xe
  • Tư vấn các quy định của pháp luật liên quan đến các thiết bị chống bỏ quên trẻ em khi kinh doanh vận tải chở trẻ em, đặc biệt là trẻ mầm non
  • Tư vấn các biện pháp chế tài trong trường hợp vi phạm các quy định của pháp luật trong lĩnh vực giao thông

Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 nhằm bảo vệ tối đa tính mạng và tài sản của người dân khi tham gia giao thông. Nếu bạn có thắc mắc hoặc gặp phải các vấn đề liên quan đến lĩnh vực này, hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline 0386579303 để được hỗ trợ chi tiết.

Một số bài viết liên quan có thể bạn đọc quan tâm:

Scores: 4.2 (17 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Kiến Việt

Chức vụ: Công ty Luật Kiến Việt

Lĩnh vực tư vấn: Công ty Luật Kiến Việt đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ luật sư tư vấn và thực hiện thủ tục pháp lý chuyên nghiệp, uy tín trong các lĩnh vực về đất đai, bất động sản, doanh nghiệp đầu tư, đấu thầu xây dựng, tranh tụng vụ án dân sự, ly hôn, tranh chấp đất đai, tranh chấp thừa kế, dịch vụ luật sư hình sự, luật sư bào chữa, kháng cáo..

Trình độ đào tạo: Đại học Luật TP.HCM, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 14 năm

Tổng số bài viết: 710 bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *