Trình tự thủ tục chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh

 

Trong quá trình hoạt động, dù không mong muốn nhưng vì nhiều lý do, doanh nghiệp phải chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh (địa điểm kinh doanh hoạt động không hiệu quả, không mang lại lợi nhuận cho công ty, hay nếu tiếp tục hoạt động sẽ gây thua lỗ…). Việc chấm dứt địa điểm kinh doanh không chỉ là doanh nghiệp tự ngừng tiến hành hoạt động kinh doanh tại địa điểm đó mà doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục chấm dứt địa điểm kinh doanh theo quy định của pháp luật. Nếu không thực hiện đầy đủ và trong thời hạn luật định, doanh nghiệp có thể bị xử phạt hành chính. Luật Kiến Việt sẽ giải đáp thắc mắc về hồ sơ và thủ tục chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh qua bài viết này. 

Trình tự thủ tục chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh

Trình tự thủ tục chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh

Địa điểm kinh doanh là gì?

Khoản 3 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định: “Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể”. 

Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp “là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận” (Theo Khoản 21 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020) 

Căn cứ Phụ lục II-8 Quyết định 1523/QĐ-BKHĐT “Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể ở ngoài địa chỉ đăng ký trụ sở chính. Doanh nghiệp chỉ được lập địa điểm kinh doanh tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh” 

>> Xem thêm: Phá sản và giải thể doanh nghiệp có gì khách nhau?

Hồ sơ chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh

Doanh nghiệp chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm: 

  • Thông báo về việc chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-20 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
  • Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của địa điểm kinh doanh;
  • Trường hợp chấm dứt địa điểm kinh doanh đối với doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đầu tư/ Giấy chứng nhận đăng kí đầu tư cần có thêm: 
  • Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động quy định tại Phụ lục II-17 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT
  • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế của chi nhánh (trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoạc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương); 

Trường hợp không phải chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp trực tiếp đến nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp văn bản uỷ quyền kèm bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân:

  • Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
  • Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

Thủ tục chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh

Căn cứ Điều 72 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, trình tự để doanh nghiệp tiến hành chấm dứt hoạt động của địa điểm kinh doanh như sau:  

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh; 

Bước 2: Nộp hồ sơ chấm dứt địa điểm kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh, nơi doanh nghiệp đặt địa điểm kinh doanh; Trường hợp địa điểm kinh doanh không cùng tỉnh, thành phố với trụ sở chính, doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan thuế để hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế và chấm dứt hiệu lực mã số thuế cấp đối với địa điểm kinh doanh trước khi nộp hồ sơ chấm dứt địa điểm kinh doanh cho Phòng đăng ký kinh doanh. 

Bước 3: Phòng đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. 

  • Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: Phòng đăng kí kinh doanh ra thông báo để doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ; 
  • Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Phòng đăng kí kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của địa điểm kinh doanh trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kí doanh nghiệp sang tình trạng chấm dứt hoạt động đồng thời ra thông báo về việc chấm dứt hoạt động của địa điểm kinh doanh; 

Bước 4: Doanh nghiệp nhận thông báo về việc chấm dứt hoạt động của địa điểm kinh doanh. Doanh nghiệp cũng cần phải gửi thông báo đến khách hàng, đối tác về việc chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh của mình, đồng thời thực hiện ngay việc thu dọn, tháo dỡ biển hiệu của địa điểm kinh doanh.  

Nơi nộp hồ sơ chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh

Doanh nghiệp nộp hồ sơ bằng một trong hai phương thức:

– Nộp tại Bộ phận một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở KH&ĐT (Phòng ĐKKD) tỉnh/ thành phố nơi chi nhánh đặt trụ sở chính;

– Nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng điện tử tại Cổng Thông tin Đăng ký doanh nghiệp Quốc gia (Đối với Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh bắt buộc nộp qua mạng).

Trình tự thủ tục chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh

Hồ sơ chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh

Thời gian giải quyết thủ tục chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh

05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ 

Lệ phí giải quyết

Miễn lệ phí  

Xử phạt hành chính nếu không thông báo chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh

Theo Điều 54 Nghị định 122/2021/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực kế hoạch và đầu tư: Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh nhưng không thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh;

Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh.

>> Có thể bạn quan tâm: Quy định pháp luật về biển thủ doanh nghiệp

Tư vấn Thủ tục chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh 

Trên đây là nội dung giới thiệu về Hồ sơ, thủ tục chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh. Mọi nhu cầu về chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh, Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi – Công ty Luật Kiến Việt để tư vấn và  hướng dẫn. 

Thông tin liên hệ Công ty Luật Kiến Việt 

Liên hệ qua Website: http://luatkienviet.com/

Liên hệ qua điện thoại: 0386 579 303 

Liên hệ qua Email: contact@luatkienviet.com

Liên hệ qua Facebook: http://www.facebook.com/luatkienviet

 

Scores: 4 (13 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Kiến Việt

Chức vụ: Công ty Luật Kiến Việt

Lĩnh vực tư vấn: Công ty Luật Kiến Việt đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ luật sư tư vấn và thực hiện thủ tục pháp lý chuyên nghiệp, uy tín trong các lĩnh vực về đất đai, bất động sản, doanh nghiệp đầu tư, đấu thầu xây dựng, tranh tụng vụ án dân sự, ly hôn, tranh chấp đất đai, tranh chấp thừa kế, dịch vụ luật sư hình sự, luật sư bào chữa, kháng cáo..

Trình độ đào tạo: Đại học Luật TP.HCM, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 14 năm

Tổng số bài viết: 662 bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *