Doanh nghiệp có bắt buộc đổi Giấy đăng ký kinh doanh khi sáp nhập tỉnh?

Doanh nghiệp có bắt buộc đổi Giấy đăng ký kinh doanh khi sáp nhập tỉnh là vấn đề phát sinh khi địa giới hành chính thay đổi, khiến địa chỉ trụ sở trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không còn phù hợp. Để tránh rủi ro pháp lý và bảo đảm hoạt động kinh doanh không bị gián đoạn, bài viết sau đây sẽ cung cấp thông tin pháp lý liên quan và thủ tục thay đổi giấy đăng ký kinh doanh mà doanh nghiệp cần nắm rõ.

Doanh nghiệp có bắt buộc đổi giấy đăng ký kinh doanh khi sáp nhập tỉnh?

Doanh nghiệp có bắt buộc đổi giấy đăng ký kinh doanh khi sáp nhập tỉnh?

Các trường hợp cần phải thay đổi giấy đăng ký kinh doanh

Căn cứ theo quy định tại Điều 28 và Khoản 1 Điều 30 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau đây:

  • Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;
  • Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
  • Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
  • Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.

Doanh nghiệp có phải đổi giấy đăng ký kinh doanh sau khi sáp nhập tỉnh không?

Công văn 4370/BTC-DNTN năm 2025 hướng dẫn công tác đăng ký kinh doanh trường hợp có thay đổi địa giới hành chính. Cụ thể như sau:

  • Doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác tiếp tục sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đã được cấp.
  • Cơ quan đăng ký kinh doanh không được yêu cầu doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác đăng ký thay đổi thông tin về địa chỉ do thay đổi địa giới hành chính. Doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác cập nhật thông tin về địa chỉ do thay đổi địa giới hành chính trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh khi có nhu cầu hoặc thực hiện đồng thời khi đăng ký thay đổi, thông báo thay đổi nội dung khác trong đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác.

Theo đó, doanh nghiệp không bắt buộc phải thay đổi thông tin trên giấy đăng ký kinh doanh mà có thể thực hiện theo nhu cầu hoặc cập nhật khi thực hiện đồng thời cùng các thủ tục hành chính về doanh nghiệp sau này.

Thủ tục thay đổi giấy phép kinh doanh

Hồ sơ thay đổi giấy phép kinh doanh

Tùy từng nội dung thay đổi giấy phép kinh doanh mà hồ sơ sẽ khác nhau, căn cứ theo Nghị định 168/2025/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ thay đổi giấy phép kinh doanh bao gồm những trường hợp cơ bản sau:

Thay đổi địa chỉ trụ sở chính:

  • Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
  • Nghị quyết hoặc quyết định của chủ sở hữu/Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông.

Thay đổi tên doanh nghiệp:

  • Giấy đề nghị đăng ký thay đổi;
  • Nghị quyết hoặc quyết định của chủ sở hữu/Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông.

Thay đổi thành viên hợp danh:

  • Giấy đề nghị đăng ký thay đổi;
  • Danh sách thành viên công ty hợp danh.

Thay đổi người đại diện theo pháp luật:

  • Giấy đề nghị đăng ký thay đổi;
  • Nghị quyết hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền trong công ty (chủ sở hữu, HĐTV, HĐQT, ĐHĐCĐ tùy loại hình).

Thay đổi vốn điều lệ, phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp:

  • Giấy đề nghị đăng ký thay đổi;
  • Nghị quyết hoặc quyết định của chủ sở hữu/HĐTV/ĐHĐCĐ;
  • Biên bản họp (nếu có);
  • Giấy tờ chứng minh việc góp vốn, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế…;
  • Văn bản chấp thuận của Cơ quan đăng ký đầu tư (nếu có nhà đầu tư nước ngoài).

Thay đổi thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên:

  • Giấy đề nghị đăng ký thay đổi;
  • Danh sách thành viên có thay đổi;
  • Hợp đồng chuyển nhượng/tặng cho/thỏa thuận thừa kế…;
  • Giấy tờ pháp lý của thành viên mới;
  • Văn bản chấp thuận của Cơ quan đăng ký đầu tư (nếu có nhà đầu tư nước ngoài).

Thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên:

  • Giấy đề nghị đăng ký thay đổi chủ sở hữu;
  • Hợp đồng chuyển nhượng hoặc tặng cho; văn bản thừa kế (nếu có);
  • Giấy tờ pháp lý của chủ sở hữu mới;
  • Văn bản chấp thuận của Cơ quan đăng ký đầu tư (nếu có nhà đầu tư nước ngoài).

Thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân (bán, tặng cho, thừa kế):

  • Giấy đề nghị đăng ký thay đổi chủ DNTN;
  • Hợp đồng mua bán, hợp đồng tặng cho, hoặc văn bản thừa kế hợp pháp.

Thay đổi vốn đầu tư của chủ DNTN:

  • Giấy đề nghị đăng ký thay đổi vốn đầu tư.
  • Thay đổi ngành, nghề kinh doanh:
  • Thông báo thay đổi ngành, nghề;
  • Nghị quyết hoặc quyết định của chủ sở hữu/HĐTV/ĐHĐCĐ.

Thay đổi thông tin cổ đông sáng lập công ty cổ phần:

  • Thông báo thay đổi;
  • Danh sách cổ đông sáng lập sau thay đổi.

Thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài:

  • Thông báo thay đổi;
  • Danh sách cổ đông nước ngoài sau thay đổi;
  • Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh góp vốn;
  • Giấy tờ pháp lý của cổ đông mới;
  • Văn bản chấp thuận của Cơ quan đăng ký đầu tư (nếu có).

Thay đổi thông tin chủ sở hữu hưởng lợi:

  • Thông báo thay đổi;
  • Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi.

Thay đổi nội dung đăng ký thuế:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
  • Các thông báo khác (cho thuê doanh nghiệp tư nhân, thay đổi người đại diện theo ủy quyền của tổ chức, cập nhật thông tin cổ đông nước ngoài…):
  • Thông báo thay đổi;
  • Kèm theo hợp đồng, danh sách người đại diện hoặc cổ đông có thay đổi.
  • Công ty bị tách, nhận sáp nhập:
  • Giấy đề nghị đăng ký thay đổi;
  • Nghị quyết/Quyết định/Hợp đồng sáp nhập hoặc tách công ty;
  • Các giấy tờ liên quan đến thay đổi vốn, thành viên, cổ đông.

Thay đổi hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh:

  • Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh.

Quy trình thay đổi giấy phép kinh doanh

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ. Căn cứ vào từng nội dung thay đổi, doanh nghiệp sẽ chuẩn bị và lập bộ hồ sơ phù hợp với từng nội dung thay đổi.

Bước 2: Nộp hồ sơ

  • Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Tài chính nơi đặt trụ sở chính (hoặc nơi đặt chi nhánh, VPĐD, địa điểm kinh doanh nếu thay đổi các đơn vị phụ thuộc).
  • Hồ sơ có thể nộp trực tiếp, qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

  • Phòng Đăng ký kinh doanh cấp giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, đồng thời phối hợp với cơ quan thuế (trong trường hợp thay đổi địa chỉ hoặc thông tin liên quan đến thuế).
  • Trong thời hạn từ 01 – 03 ngày làm việc (tùy từng loại thay đổi), doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới hoặc Giấy xác nhận thay đổi thông tin. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung.

Lệ phí đổi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 

Thông tư 64/2025/TT-BTC quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. Theo đó, 

  • Lệ phí đăng ký doanh nghiệp (bao gồm: Cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp)
  • Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm 1 Biểu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
  • Theo quy định điểm 1 Biểu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 47/2019/TT-BTC, lệ phí đăng ký doanh nghiệp hiện nay là 50.000 đồng/lần.

Như vậy, kể từ 01/7/2025, khi doanh nghiệp đề nghị cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp thì lệ phí sẽ là 25.000 đồng/lần.

Tuy nhiên,theo thông tư 64/2025/TT-BTC quy định, việc miễn giảm 50% lệ phí trên chỉ áp dụng từ 01/7/2025 đến 31/12/2026. Hết thời hạn này sẽ áp dụng như mức lệ phí cũ

Luật sư tư vấn thay đổi giấy đăng ký kinh doanh

Luật sư tư vấn thay đổi giấy đăng ký kinh doanh

Luật sư hỗ trợ, tư vấn thay đổi giấy đăng ký kinh doanh

Khi doanh nghiệp có nhu cầu thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh, luật sư sẽ đồng hành và thực hiện các công việc cần thiết để đảm bảo hồ sơ hợp lệ, thủ tục nhanh chóng:

  • Luật sư tư vấn cụ thể các trường hợp thay đổi thông tin doanh nghiệp như thay đổi tên, địa chỉ trụ sở, vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật,…
  • Hỗ trợ soạn thảo đầy đủ hồ sơ cần thiết đến việc thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp
  • Luật sư theo dõi quá trình xử lý, kịp thời bổ sung và giải trình nếu cơ quan đăng ký kinh doanh yêu cầu
  • Luật sư hỗ trợ các thủ tục sau khi thay đổi theo yêu cầu của khách hàng

Việc thay đổi giấy đăng ký kinh doanh là thủ tục buộc nhằm bảo đảm doanh nghiệp hoạt động hợp pháp và minh bạch. Với đội ngũ luật sư chuyên nghiệp, chúng tôi mang đến cho doanh nghiệp giải pháp tối ưu, nhanh chóng và đúng quy định pháp luật. Nếu Quý khách hàng đang có nhu cầu thay đổi giấy đăng ký kinh doanh hoặc cần giải đáp mọi vướng mắc pháp lý liên quan, vui lòng liên hệ với chúng tôi – Luật Kiến Việt qua số điện thoại 0386579303 để được tư vấn nhanh chóng và hiệu quả nhất.

 

Scores: 4.4 (11 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Kiến Việt

Chức vụ: Công ty Luật Kiến Việt

Lĩnh vực tư vấn: Công ty Luật Kiến Việt đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ luật sư tư vấn và thực hiện thủ tục pháp lý chuyên nghiệp, uy tín trong các lĩnh vực về đất đai, bất động sản, doanh nghiệp đầu tư, đấu thầu xây dựng, tranh tụng vụ án dân sự, ly hôn, tranh chấp đất đai, tranh chấp thừa kế, dịch vụ luật sư hình sự, luật sư bào chữa, kháng cáo..

Trình độ đào tạo: Đại học Luật TP.HCM, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 14 năm

Tổng số bài viết: 859 bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *