Trong công ty cổ phần, vốn điều lệ sẽ được chia thành nhiều phần nhỏ bằng nhau. Các phần vốn này được gọi với tên gọi là Cổ phần. Về mặt pháp lý, cổ phần chính là căn cứ để xác minh cho tư cách của một cổ đông trong công ty mà không phụ thuộc vào việc họ có đóng góp, tham gia trong quá trình thành lập của công ty hay không. Vậy pháp luật Việt Nam quy định có bao nhiêu loại cổ phần, đó là những loại nào, tên gọi là gì hay đặc điểm ra sao? Với bài viết này, Luật Kiến Việt sẽ giải đáp các thắc mắc trên.
>> Cùng chuyên mục: Sổ đăng ký cổ đông của công ty cổ phần
Cổ phần phổ thông
Khái niệm cổ phần phổ thông
Pháp luật Việt Nam không quy định một khái niệm cụ thể cho Cổ phần phổ thông. Tuy nhiên, dựa trên các quy định hiện hành, ta có thể hiểu Cổ phần phổ thông là loại cổ phần tiên quyết phải có khi thành lập công ty cổ phần.
Cổ phần phổ thông là gì?
Chủ thể được quyền nắm giữ cổ phần phổ thông
Người được quyền nắm giữ cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.
Chuyển nhượng cổ phần phổ thông
Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác. Trừ trường hợp chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập thì cần phải có được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Tính chuyển đổi cổ phần phổ thông
Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi.
Quyền của cổ đông nắm giữ cổ phần phổ thông
- Tham dự, phát biểu trong cuộc họp Đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo ủy quyền hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty, pháp luật quy định. Mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết.
- Nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
- Ưu tiên mua cổ phần mới tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong công ty.
- Tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120, khoản 1 Điều 127 của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Xem xét, tra cứu và trích lục thông tin về tên và địa chỉ liên lạc trong danh sách cổ đông có quyền biểu quyết; yêu cầu sửa đổi thông tin không chính xác của mình.
- Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và nghị quyết Đại hội đồng cổ đông.
- Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty.
Cổ phần ưu đãi
So sánh các loại cổ phần ưu đãi
Tiêu chí |
Cổ phần ưu đãi cổ tức |
Cổ phần ưu đãi biểu quyết |
Cổ phần ưu đãi hoàn lại |
Khái niệm |
Cổ phần ưu đãi cổ tức là cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm. |
Cổ phần ưu đãi biểu quyết là cổ phần phổ thông có nhiều hơn phiếu biểu quyết so với cổ phần phổ thông khác; số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do Điều lệ công ty quy định. |
Cổ phần ưu đãi hoàn lại là cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại và Điều lệ công ty. |
Chủ thể được quyền nắm giữ |
Phụ thuộc vào Điều lệ công ty hoặc Đại hội đồng cổ đông quyết định. |
Chỉ có tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết. |
Phụ thuộc vào Điều lệ công ty hoặc Đại hội đồng cổ đông quyết định. |
Chuyển nhượng |
Cổ phần được tự do chuyển nhượng. Trừ trường hợp điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần. |
Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác, trừ trường hợp chuyển nhượng theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc thừa kế. |
Cổ phần được tự do chuyển nhượng. Trừ trường hợp điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần. |
Tính chuyển đổi |
Có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông. |
Cổ phần ưu đãi biểu quyết chuyển đổi thành cổ phần phổ thông. |
Có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông. |
Quyền của cổ đông nắm giữ |
|
|
Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại có quyền như cổ đông phổ thông. Tuy nhiên Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 114 và khoản 6 Điều 148 của Luật Doanh nghiệp 2020. |
- Cổ phần ưu đãi khác
Cổ phần ưu đãi khác là loại cổ phần dựa trên quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật về chứng khoán.
>> Có thể bạn quan tâm: Mẫu cổ phiếu công ty cổ phần
Dịch vụ luật sư tư vấn về các loại cổ phần
Trên đây là nội dung giới thiệu về Phân loại cổ phần trong công ty cổ phần. Mọi nhu cầu về pháp luật cổ phần, Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi – Công ty Luật Kiến Việt để được tư vấn và hướng dẫn.
Liên hệ qua Website: https://luatkienviet.com/
Liên hệ qua điện thoại: 0386 579 303
Liên hệ qua Email: contact@luatkienviet.com
Liên hệ qua Facebook: https://www.facebook.com/luatkienviet
Liên hệ trực tiếp tại địa chỉ công ty