Hướng dẫn thủ tục hành chính liên quan đến cầm cố tài sản

Hướng dẫn thủ tục hành chính liên quan đến cầm cố tài sản nhằm giúp các bên thực hiện cầm cố nắm được các quy trình thực hiện giao dịch, bảo đảm an toàn pháp lý và hạn chế tranh chấp. Khi cầm cố tài sản, người vay vốn sẽ giao tài sản cho bên cho vay và nhận một khoản tiền vay. Nếu không trả nợ khoản vay đúng hạn theo hợp đồng, bên cho vay có quyền bán tài sản để thu hồi nợ. Để hiểu rõ các thủ tục hành chính liên quan đến cầm cố, Luật Kiến VIệt xin gửi đến các bạn bài viết sau đây.

Thủ tục hành chính của cầm cố tài sản

Thủ tục hành chính của cầm cố tài sản

Cầm cố tài sản là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 309 Bộ luật Dân sự 2015, cầm cố là việc giao tài sản của mình cho bên cầm cố và chỉ có người có quyền sở hữu hợp pháp với tài sản thì mới được quyền đi cầm cố tài sản cho người khác.

Cầm cố tài sản là một trong các biện pháp bảo đảm theo quy định của Bộ luật Dân sự, đây là biện pháp nhằm đảm bảo cho các bên thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình trong giao dịch dân sự.

Điều kiện để tài sản là đối tượng của hợp đồng cầm cố

Vật dùng để cầm cố có thể là động sản hoặc bất động sản (pháp luật về đất đai hiện nay không quy định về quyền cầm cố của người sử dụng đất nhưng đồng thời cũng không có quy định nào xem việc cầm cố quyền sử dụng đất là điều cấm của luật hay trái đạo đức xã hội).)  Việc cầm cố phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Thứ nhất, vật cầm cố phải thuộc quyền sở hữu của bên cầm cố. Khi người có nghĩa vụ giao tài sản cầm cố cho người có quyền, từ thời điểm đó họ bị hạn chế một số quyền năng đối với tài sản của mình. Bên nhận cầm cố chiếm hữu tài sản đó đồng thời có quyền định đoạt nó khi đến thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên cầm cố không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.
  • Thứ hai, vật cầm cố phải là vật được phép chuyển giao. Khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng biện pháp cầm cố đến thời hạn mà bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đủ thì bên cầm cố được quyền bán tài sản cầm cố. Tuy nhiên, bên cầm cố chỉ có thể bán tài sản nếu tài sản đó là tài sản được phép chuyển giao trong giao dịch dân sự. Vì vậy, nếu tài sản cầm cố là tài sản mà pháp luật cấm giao dịch thì không chỉ giao dịch cầm cố đó vô hiệu mà người nhận cầm cố còn không thể xử lý được tài sản đó.

Quyền và nghĩa vụ của các bên khi thực hiện hợp đồng cầm cố

Quyền và nghĩa vụ các bên

Đối với bên cầm cố

Bộ luật dân sự 2015 quy định quyền của bên cầm cố tại Điều 312, cụ thể:

  • Yêu cầu bên nhận cầm cố chấm dứt việc sử dụng tài sản cầm cố trong trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 314 của Bộ luật này nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị.
  • Yêu cầu bên nhận cầm cố trả lại tài sản cầm cố và giấy tờ liên quan, nếu có khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt.
  • Yêu cầu bên nhận cầm cố bồi thường thiệt hại xảy ra đối với tài sản cầm cố.
  • Được bán, thay thế, trao đổi, tặng cho tài sản cầm cố nếu được bên nhận cầm cố đồng ý hoặc theo quy định của luật.

Căn cứ Điều 311 Bộ luật Dân sự 2015 nêu rõ nghĩa vụ của bên cầm cố bao gồm:

  • Giao tài sản cầm cố cho bên nhận cầm cố theo đúng thỏa thuận.
  • Báo cho bên nhận cầm cố về quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố, nếu có; trường hợp không thông báo thì bên nhận cầm cố có quyền hủy hợp đồng cầm cố tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc duy trì hợp đồng và chấp nhận quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố.
  • Thanh toán cho bên nhận cầm cố chi phí hợp lý để bảo quản tài sản cầm cố, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Đối với bên nhận cầm cố.

Điều 314 Bộ luật dân sự 2015 nêu rõ những Quyền của bên nhận cầm cố được hưởng, cụ thể:

  • Yêu cầu người đang chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật tài sản cầm cố trả lại tài sản đó.
  • Xử lý tài sản cầm cố theo phương thức đã thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
  • Được cho thuê, cho mượn, khai thác công dụng tài sản cầm cố và hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu có thỏa thuận.
  • Được thanh toán chi phí hợp lý bảo quản tài sản cầm cố khi trả lại tài sản cho bên cầm cố.

Căn cứ Điều 313 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về Nghĩa vụ của bên nhận cầm cố như sau:

  • Bảo quản, giữ gìn tài sản cầm cố; nếu làm mất, thất lạc hoặc hư hỏng tài sản cầm cố thì phải bồi thường thiệt hại cho bên cầm cố.
  • Không được bán, trao đổi, tặng cho, sử dụng tài sản cầm cố để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác.
  • Không được cho thuê, cho mượn, khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
  • Trả lại tài sản cầm cố và giấy tờ liên quan, nếu có khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.

Đăng ký hợp đồng cầm cố tài sản

Nguyên tắc đăng ký, cung cấp thông tin

Tuân thủ các nguyên tắc trong đăng ký hợp đồng cầm cố tài sản giúp bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan, tạo môi trường giao dịch an toàn, minh bạch và hạn chế các hành vi gian lận. Các nguyên tắc được quy định tại Điều 5, Nghị định 99/2022/NĐ-CP, cụ thể như sau:

  • Người yêu cầu đăng ký phải kê khai trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin kê khai.
  • Cơ quan đăng ký phải thực hiện đúng thẩm quyền, nhiệm vụ, căn cứ, thủ tục và thời hạn; không làm phát sinh thủ tục khác với quy định của Nghị định này; không yêu cầu nộp thêm bất cứ giấy tờ nào hoặc không yêu cầu kê khai thêm bất cứ thông tin nào mà Nghị định này không quy định trong hồ sơ đăng ký;
  • Cơ quan đăng ký không phải chịu trách nhiệm về tên hợp đồng bảo đảm, nội dung thỏa thuận trong hợp đồng bảo đảm; không phải chịu trách nhiệm về thực hiện đăng ký, hủy đăng ký, khôi phục việc đăng ký đã bị hủy theo nội dung bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của cơ quan có thẩm quyền, của người có thẩm quyền;
  • Việc đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; quyền sử dụng khu vực biển, tài sản gắn liền với khu vực biển hoặc đối với tàu bay, tàu biển phải đảm bảo nội dung được kê khai và các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký phù hợp với thông tin trên Giấy chứng nhận, thông tin được lưu giữ tại cơ quan đăng ký.
  • Trường hợp đăng ký để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của người khác hoặc đồng thời để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm và của người khác thì bên bảo đảm phải là người có quyền sử dụng đất, quyền sử dụng khu vực biển hoặc là chủ sở hữu tài sản được dùng để bảo đảm, trừ trường hợp bảo lưu quyền sở hữu.
  • Trường hợp đăng ký đối với tài sản hình thành trong tương lai; tài sản gắn liền với đất mà pháp luật không quy định phải đăng ký quyền sở hữu và cũng chưa được đăng ký quyền sở hữu theo yêu cầu; tài sản là cây hằng năm, công trình tạm; động sản không phải là tàu bay, tàu biển, chứng khoán đã đăng ký tập trung hoặc trường hợp đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm thì cơ quan đăng ký thực hiện việc đăng ký trên cơ sở thông tin được kê khai trên Phiếu yêu cầu đăng ký.
  • Thông tin về biện pháp bảo đảm đã được đăng ký được cung cấp theo yêu cầu hoặc theo quy định của pháp luật.

Hiệu lực đăng ký

Căn cứ theo Điều 310 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hiệu lực của cầm cố tài sản cụ thể như sau:

  • Hợp đồng cầm cố tài sản có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
  • Cầm cố tài sản có hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ thời điểm bên nhận cầm cố nắm giữ tài sản cầm cố.
  • Trường hợp bất động sản là đối tượng của cầm cố theo quy định của luật thì việc cầm cố bất động sản có hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ thời điểm đăng ký.

Như vậy, hợp đồng cầm cố tài sản sẽ có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.

Dịch vụ tư vấn thủ tục liên quan đến cầm cố

Tư vấn thủ tục cầm cố tài sản

Tư vấn thủ tục cầm cố tài sản

Nếu sử dụng dịch vụ tư vấn thủ tục liên quan đến cầm cố, Công ty Luật Kiến Việt sẽ hướng dẫn khách hàng những nội dung như sau:

  • Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến hợp đồng cầm cố và các biện pháp bảo đảm khác;
  • Tư vấn về các nội dung trong hợp đồng cầm cố tài sản;
  • Tư vấn soạn hồ sơ, điều chỉnh hồ sơ, giấy tờ tài liệu của khách hàng cho phù hợp với quy định pháp luật Dân sự;
  • Hỗ trợ soạn thảo các văn bản, giấy tờ cần thiết để thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến cầm cố tài sản;
  • Dự liệu các rủi ro pháp lý; tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng cầm cố tài sản, các nguy cơ về vi phạm hợp đồng,…

Bài viết trên của Công ty Luật Kiến Việt đã thông tin đến quý khách các quy định pháp luật liên quan đến thủ tục hành chính của hợp đồng cầm cố, các vấn đề pháp lý về cầm cố tài sản cũng như dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng cầm cố tài sản của chúng tôi. Hãy liên hệ ngay Công ty Luật Kiến Việt qua Hotline 0386579303 để được sử dụng những dịch vụ tốt nhất.

Scores: 4.8 (20 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Kiến Việt

Chức vụ: Công ty Luật Kiến Việt

Lĩnh vực tư vấn: Công ty Luật Kiến Việt đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ luật sư tư vấn và thực hiện thủ tục pháp lý chuyên nghiệp, uy tín trong các lĩnh vực về đất đai, bất động sản, doanh nghiệp đầu tư, đấu thầu xây dựng, tranh tụng vụ án dân sự, ly hôn, tranh chấp đất đai, tranh chấp thừa kế, dịch vụ luật sư hình sự, luật sư bào chữa, kháng cáo..

Trình độ đào tạo: Đại học Luật TP.HCM, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 14 năm

Tổng số bài viết: 662 bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *