Tư vấn chuyển nhượng phần di sản thừa kế cho người khác

Tư vấn chuyển nhượng phần di sản thừa kế là dịch vụ dành cho những cá nhân, tổ chức đang có nhu cầu chuyển nhượng tài sản thừa kế. Việc thực hiện đúng quy định pháp luật về quy trình, thủ tục chuyển nhượng sẽ giúp đảm bảo lợi ích các bên và tránh những tranh chấp không đáng có trong tương lai. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những quy định pháp luật về chuyển nhượng phần di sản thừa kế cũng như những thông tin về thủ tục, lưu ý khi chuyển nhượng phần di sản thừa kế cho người khác.

Tư vấn chuyển nhượng phần di sản thừa kế

Tư vấn chuyển nhượng phần di sản thừa kế

Quy định pháp luật về người thừa kế, di sản thừa kế

Theo Điều 614 và Điều 615 Bộ Luật Dân sự thì người thừa kế:

  • Nếu là cá nhân thì phải là người còn sống vào thời điểm mở thừa kế hoặc sinh ra và còn sống sau thời điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai trước khi người để lại di sản chết.
  • Nếu người thừa kế theo di chúc không là cá nhân thì phải tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.
  • Thời điểm mở thừa kế là thời điểm người có tài sản chết hoặc thời điểm Tòa án ra quyết định tuyên bố người có tài sản đã chết.

Nếu thừa kế theo di chúc thì những người sau đây vẫn được hưởng phần di sản bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật nếu di sản được chia theo pháp luật, trong trường hợp họ không được người lập di chúc cho hưởng di sản hoặc chỉ cho hưởng phần di sản ít hơn hai phần ba suất đó:

  • Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng
  • Con thành niên mà không có khả năng lao động

Nếu thừa kế theo pháp luật thì người thừa kế được quy định theo thứ tự sau đây:

  • Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
  • Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
  • Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
  • Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau và những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

Theo Điều 612 Bộ Luật Dân sự thì di sản bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác.

Khi nào cần chuyển nhượng phần di sản thừa kế cho người khác

Người thừa kế có thể cân nhắc việc chuyển nhượng di sản thừa kế cho người khác khi:

  • Không có nhu cầu sử dụng phần tài sản mình được thừa kế.
  • Trong trường hợp gặp khó khăn về tài chính, việc bán đi phần di sản thừa kế có thể giúp người thừa kế giải quyết những vấn đề kinh tế cấp bách.
  • Trong trường hợp có nhiều người thừa kế, việc chuyển nhượng một phần di sản có thể giúp giảm thiểu xung đột và tranh chấp trong việc phân chia tài sản.
  • Ngoài ra, nếu người thừa kế là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được sở hữu bất động sản tại Việt Nam theo Luật Đất đai và Luật Nhà ở thì họ không thể đứng tên sở hữu, sử dụng mà cần chuyển nhượng, tặng cho người khác đủ điều kiện đứng tên.

Thủ tục chuyển nhượng phần di sản thừa kế

Thủ tục chuyển nhượng phần di sản thừa kế

Thủ tục chuyển nhượng phần di sản thừa kế

Chuẩn bị hồ sơ cho thủ tục chuyển nhượng phần di sản thừa kế là một trong những bước đầu tiên và quan trọng nhất. Việc thiếu sót bất kỳ giấy tờ nào cũng có thể dẫn đến việc kéo dài thời gian giải quyết và gây ra nhiều khó khăn cho người thực hiện thủ tục. Sau đây là một số giấy tờ hồ sơ cần thiết khi thực hiện việc chuyển nhượng phần di sản thừa kế.

Hồ sơ

  • Giấy tờ tùy thân của người được hưởng di sản (CMND/CCCD, …)
  • Giấy tờ chứng minh người để lại di sản đã chết (giấy chứng tử, báo tử, bản án tuyên bố đã chết, …)
  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản (nếu phần di sản là quyền sử dụng đất hoặc tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu)
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản nếu thừa kế theo pháp luật (như Giấy khai sinh, sổ hộ khẩu …)
  • Di chúc hợp lệ nếu thừa kế theo di chúc
  • Văn bản thỏa thuận phân chia di sản hoặc văn bản khai nhận di sản.

Thủ tục

Khi chuyển nhượng phần di sản thừa kế, người chuyển nhượng cần đảm bảo thực hiện đầy đủ các bước quy trình, thủ tục sau:

Bước 1: Khai nhận di sản thừa kế

Khai nhận di sản thừa kế là thủ tục hành chính nhằm xác định quyền và nghĩa vụ của những người được hưởng di sản đối với tài sản của người đã chết.

  • Việc khai nhận di sản thừa kế phải được thực hiện tại văn phòng công chứng nơi cư trú cuối cùng của người có di sản, nơi cư trú cuối cùng có thể là nơi người chết có hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú có thời hạn của người đã chết.
  • Trong trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng thì nơi khai nhận di sản thừa kế sẽ xác định là văn phòng công chứng nơi có toàn bộ hoặc nơi có nhiều di sản thừa kế nhất.
  • Khi làm thủ tục khai nhận bắt buộc phải có những người nhận thừa kế có mặt ký tên, trường hợp người nào vắng mặt thì phải có giấy ủy quyền cho người khác hoặc những người còn lại.

Bước 2: Đăng ký sang tên quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu tài sản

  • Trong trường hợp di sản là quyền sử dụng đất hoặc tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu như xe gắn máy, … thì người được hưởng di sản phải làm thủ tục đăng ký sang tên để xác lập quyền sử dụng hay quyền sở hữu đối với phần di sản đó.
  • Nếu di sản thừa kế là bất động sản mà người được thừa kế là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài không đủ điều kiện đứng tên bất động sản đó theo pháp luật về đất đai và nhà ở thì bỏ qua bước này.

Bước 3: Chuyển nhượng phần di sản thừa kế

Hợp đồng chuyển nhượng phần di sản thừa kế cho người khác có thể được lập thành văn bản hoặc bằng lời nói hoặc bằng hành vi cụ thể. Tuy nhiên đối với di sản là quyền sử dụng đất hoặc tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng chuyển nhượng di sản thừa kế đó phải được lập thành văn bản và có công chứng, chứng thực, đăng ký theo quy định.

Tham khảo thêm: Thủ tục khai nhận thừa kế cổ phần, phần vốn góp trong công ty cổ phần.

Lưu ý khi chuyển nhượng phần di sản thừa kế cho người khác

Theo  Điều 45 Luật Đất đai 2024, đối với di sản thừa kế là quyền sử dụng đất thì người nhận thừa kế được thực hiện quyền như chuyển nhượng, tặng cho, … khi đủ một trong các điều kiện sau:

  • Có giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Đất không có tranh chấp;
  • Đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;
  • Đất còn trong thời hạn sử dụng.

Ngoài ra, theo Khoản 8 Điều 45 Luật Đất đai 2024 thì còn có một số trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, cụ thể như sau:

  • Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
  • Cá nhân không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng thì không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở và đất khác trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng đó;
  • Tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài mà pháp luật không cho phép nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất.

Luật sư tư vấn chuyển nhượng di sản thừa kế

Luật sư tư vấn chuyển nhượng di sản thừa kế

Luật sư tư vấn chuyển nhượng di sản thừa kế

Việc chuyển nhượng di sản thừa kế là một quá trình pháp lý phức tạp, đòi hỏi sự am hiểu sâu sắc về pháp luật dân sự và các quy định khác có liên quan. Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, thủ tục chuyển nhượng có thể có những khác biệt đáng kể. Vậy nên, với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp các dịch vụ pháp lý chuyên sâu, giúp bạn hoàn tất thủ tục chuyển nhượng di sản một cách nhanh chóng, chính xác và an toàn. Chúng tôi cung cấp các dịch vụ:

  • Tư vấn pháp luật về thừa kế theo di chúc, theo pháp luật
  • Tư vấn chuyển nhượng di sản thừa kế cho người khác
  • Hỗ trợ hoàn thiện hồ sơ để chuyển nhượng di sản thừa kế
  • Hỗ trợ soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng di sản
  • Hỗ trợ thực hiện các thủ tục hành chính như sang tên quyền sở hữu tài sản

Nếu quý khách hàng có thắc mắc về các quy định liên quan đến thừa kế, chuyển nhượng di sản và cần sự hỗ trợ về hồ sơ, thủ tục chuyển nhượng phần di sản thừa kế thì hãy liên hệ ngay với luật sư tư vấn thừa kế của chúng tôi, Công ty Luật Kiến Việt qua số hotline 0386579303 để được giải đáp và tư vấn chi tiết nhất.

Scores: 4.1 (18 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Đỗ Thanh Lâm

Chức vụ: Giám Đốc Điều Hành

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Bất Động Sản, Dự Án Đầu Tư, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Dân sự, HNGĐ, Lao Động, Hợp Đồng, Hình Sự, Hành Chính và tư vấn pháp lý, giải quyết tranh chấp, tranh tụng...

Trình độ đào tạo: Đại học luật Tp. Hồ Chí Minh, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 14 năm

Tổng số bài viết: 559 bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *