Điều kiện, thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam khi có vợ, chồng là người Việt Nam

Nhập quốc tịch Việt Nam khi có vợ, chồng là công dân Việt Nam là một trong những trường hợp đặc biệt được pháp luật Việt Nam quy định nhằm tạo điều kiện cho các cá nhân mong muốn gắn bó lâu dài với đất nước. Trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, số lượng công dân nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam ngày càng tăng, kéo theo nhu cầu tìm hiểu về các quy định pháp luật liên quan đến vấn đề quốc tịch. Bài viết này sẽ đi sâu phân tích các điều kiện, thủ tục cụ thể mà công dân nước ngoài cần đáp ứng và thực hiện để có thể nhập quốc tịch Việt Nam khi có vợ, chồng là công dân Việt Nam.

Điều kiện, thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam

Nhập quốc tịch Việt Nam của công dân nước ngoài có vợ, chồng là công dân Việt Nam

Điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam của công dân nước ngoài 

Điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam của công dân nước ngoài được quy định tại Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 (sửa đổi, bổ sung bởi Luật Quốc tịch Việt Nam sửa đổi 2025) và Điều 7 Nghị định 16/2020/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 07/2025/NĐ-CP). 

Theo đó, công dân nước ngoài và người không quốc tịch có đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam thì có thể được nhập quốc tịch Việt Nam nếu đạt đủ các điều kiện sau:

  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam, trừ trường hợp là người chưa thành niên xin nhập quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ, người chưa thành niên có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam;
  • Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; tôn trọng văn hóa, truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam;
  • Biết tiếng Việt đủ để hòa nhập vào cộng đồng Việt Nam (khả năng nghe, nói, đọc, viết bằng tiếng Việt phù hợp với môi trường sống và làm việc của người xin nhập quốc tịch Việt Nam);
  • Đang thường trú ở Việt Nam (đã được Cơ quan công an có thẩm quyền của Việt Nam cấp Thẻ thường trú. Thời gian thường trú tại Việt Nam của người xin nhập quốc tịch Việt Nam được tính từ ngày người đó được cấp Thẻ thường trú);
  • Thời gian thường trú ở Việt Nam từ 05 năm trở lên tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam;
  • Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam (được chứng minh bằng tài sản, nguồn thu nhập hợp pháp của người đó hoặc sự bảo lãnh của tổ chức, cá nhân tại Việt Nam).

Đặc biệt, đối với công dân nước ngoài có vợ, chồng là công dân Việt Nam, pháp luật Việt Nam có chính sách ưu tiên bằng cách miễn trừ một số điều kiện. Do đó, họ chỉ cần đáp ứng các điều kiện cơ bản sau:

  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam, trừ trường hợp là người chưa thành niên xin nhập quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ, người chưa thành niên có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam;
  • Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; tôn trọng văn hóa, truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam;
  • Đang thường trú ở Việt Nam (đã được Cơ quan công an có thẩm quyền của Việt Nam cấp Thẻ thường trú. Thời gian thường trú tại Việt Nam của người xin nhập quốc tịch Việt Nam được tính từ ngày người đó được cấp Thẻ thường trú).

>> Bài viết liên quan: Điều kiện, thủ tục cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Các trường hợp được miễn giảm điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam

Ngoài trường hợp công dân nước ngoài có vợ, chồng là công dân Việt Nam, Luật Quốc tịch hiện hành còn quy định các đối tượng sau đây được miễn giảm một số điều kiện khi nhập quốc tịch Việt Nam. Các đối tượng này chỉ cần đáp ứng hai điều kiện cơ bản sau để được nhập quốc tịch:

  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo pháp luật Việt Nam (trừ người chưa thành niên xin nhập quốc tịch theo cha hoặc mẹ, hoặc người chưa thành niên có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam);
  • Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam, đồng thời tôn trọng văn hóa, truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam.

Cụ thể, các trường hợp được miễn giảm điều kiện bao gồm:

  • Có cha đẻ hoặc mẹ đẻ hoặc ông nội và bà nội hoặc ông ngoại và bà ngoại là công dân Việt Nam;
  • Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam (Đã được tặng thưởng Huân chương, Huy chương, danh hiệu cao quý của Nhà nước Việt Nam hoặc được cơ quan có thẩm quyền xác nhận về công lao đặc biệt đó;
  • Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Có tài năng vượt trội trong các lĩnh vực khoa học, kinh tế, văn hóa, xã hội, nghệ thuật, thể thao, y tế, giáo dục đã được công nhận và có khả năng đóng góp tích cực, lâu dài cho Việt Nam);
  • Là người chưa thành niên xin nhập quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ.

Hồ sơ, thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam của công dân nước ngoài có vợ, chồng là công dân Việt Nam

Hồ sơ

Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam của công dân nước ngoài có vợ, chồng là công dân Việt Nam gồm có các giấy tờ sau đây:

  • Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam;
  • Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế;
  • Bản khai lý lịch;
  • Giấy tờ chứng minh thông tin lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp phù hợp với pháp luật của nước đó đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Giấy tờ chứng minh thông tin lý lịch tư pháp được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
  • Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian thường trú ở Việt Nam.
  • Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam phải lập thành 3 bộ, được lưu trữ tại Văn phòng Chủ tịch nước, Bộ Tư pháp và cơ quan thụ lý hồ sơ.

Thủ tục

Bước 1: Người xin nhập quốc tịch Việt Nam nộp đầy đủ 3 bộ hồ sơ cho Sở Tư pháp nếu cư trú ở trong nước, cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại nếu cư trú ở nước ngoài.

Bước 2: Cơ quan nhà nước tiến hành kiểm tra, xác minh và xử lý hồ sơ:

Trường hợp nộp cho Sở Tư pháp:

  • Sở Tư pháp: Trong 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp sẽ gửi văn bản đề nghị Công an cấp tỉnh xác minh nhân thân người nộp đơn. Đồng thời, Sở Tư pháp sẽ tiến hành thẩm tra giấy tờ trong hồ sơ.
  • Cơ quan Công an cấp tỉnh: Trong 30 ngày kể từ khi nhận được đề nghị, cơ quan Công an cấp tỉnh có trách nhiệm xác minh và gửi kết quả về Sở Tư pháp.
  • Sở Tư pháp: Trong 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được kết quả xác minh, Sở Tư pháp hoàn tất hồ sơ và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
  • Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Trong 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp.

Trường hợp nộp cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài:

  • Trong vòng 20 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài sẽ thẩm tra hồ sơ và chuyển về Bộ Tư pháp kèm theo đề xuất.
  • Đồng thời, thông tin sẽ được gửi tới Bộ Ngoại giao để phối hợp quản lý nhà nước về quốc tịch. Song song đó, Bộ Công an sẽ thực hiện xác minh nhân thân người xin nhập quốc tịch theo yêu cầu từ Bộ Tư pháp.

Bước 3: Quyết định cho công dân nước ngoài nhập quốc tịch Việt Nam

  • Kiểm tra và thông báo thôi quốc tịch: Trong 20 ngày sau khi nhận đề xuất từ Chủ tịch UBND cấp tỉnh (hoặc kết quả xác minh từ Bộ Công an đối với hồ sơ từ nước ngoài), Bộ Tư pháp kiểm tra hồ sơ. Nếu đủ điều kiện, Bộ Tư pháp sẽ thông báo để người xin nhập quốc tịch làm thủ tục thôi quốc tịch nước ngoài (trừ trường hợp xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là người không quốc tịch).
  • Trình Chủ tịch nước quyết định (sau khi thôi quốc tịch): Trong 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được giấy thôi quốc tịch nước ngoài của người nộp đơn, Bộ trưởng Bộ Tư pháp sẽ báo cáo Thủ tướng Chính phủ để trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
  • Trình Chủ tịch nước quyết định (trường hợp đặc biệt): Đối với người xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc người không quốc tịch, trong 20 ngày kể từ khi nhận đề xuất của Chủ tịch UBND cấp tỉnh (hoặc kết quả xác minh từ Bộ Công an), Bộ Tư pháp sẽ kiểm tra hồ sơ và nếu đủ điều kiện, sẽ báo cáo Thủ tướng Chính phủ để trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định trực tiếp.

Các cách nộp hồ sơ nhập quốc tịch Việt Nam

  • Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 16/2020/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 07/2025/NĐ-CP) thì người nước ngoài có nguyện vọng nhập quốc tịch Việt Nam bắt buộc phải trực tiếp nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi người đó đang cư trú.
  • Điều này đảm bảo tính chính xác của thông tin cư trú và giúp cơ quan chức năng dễ dàng hơn trong việc xác minh và xử lý hồ sơ. Việc nộp hồ sơ trực tiếp cũng tạo điều kiện cho người nộp đơn có thể nhận được hướng dẫn cụ thể và giải đáp thắc mắc ngay tại thời điểm nộp.
  • Người nộp đơn cần đảm bảo rằng mình đã thực sự thường trú hợp pháp tại địa phương đó và có đầy đủ các giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp theo quy định của pháp luật. Bất kỳ sự thiếu sót hoặc sai lệch nào về thông tin cư trú có thể ảnh hưởng đến quá trình xử lý hồ sơ nhập quốc tịch. 

Tư vấn thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam của công dân nước ngoài có vợ, chồng là công dân Việt Nam

Tư vấn nhập quốc tịch Việt Nam

Tư vấn thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam của công dân nước ngoài có vợ, chồng là công dân Việt Nam

Với nhiều năm kinh nghiệm chuyên sâu trong lĩnh vực pháp luật cư trú và quốc tịch, chúng tôi tự hào cung cấp dịch vụ nhập quốc tịch Việt Nam cho người nước ngoài nhanh chóng, uy tín. Dịch vụ của chúng tôi bao gồm:

  • Phân tích kỹ lưỡng từng trường hợp cụ thể của khách hàng, đối chiếu với các quy định pháp luật mới nhất (bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung của Luật Quốc tịch và Nghị định hướng dẫn năm 2025) để xác định chính xác các điều kiện cần đáp ứng, đặc biệt là các trường hợp được miễn giảm điều kiện nhờ mối quan hệ hôn nhân.
  • Cung cấp danh mục chi tiết các giấy tờ cần thiết, hướng dẫn cụ thể cách thức thu thập, công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự tài liệu, đảm bảo hồ sơ của khách hàng hoàn chỉnh và hợp lệ ngay từ đầu.
  • Đồng hành và hướng dẫn khách hàng nộp hồ sơ nhập quốc tịch Việt Nam tại Sở Tư pháp.
  • Mọi thắc mắc của khách hàng về quy định, thủ tục, hoặc các vấn đề liên quan sẽ được Luật Kiến Việt giải đáp rõ ràng, tận tình, giúp bạn an tâm tuyệt đối.

Trên đây là một số thông tin liên quan đến quy trình nhập quốc tịch Việt Nam của công dân nước ngoài có vợ, chồng là công dân Việt Nam, nếu bạn còn thắc mắc cần tư vấn, vui lòng liên hệ với chúng tôi – Luật Kiến Việt qua Hotline 0386579303 để được hỗ trợ tư vấn nhanh chóng và chính xác nhất.

 

Scores: 4.4 (17 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Kiến Việt

Chức vụ: Công ty Luật Kiến Việt

Lĩnh vực tư vấn: Công ty Luật Kiến Việt đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ luật sư tư vấn và thực hiện thủ tục pháp lý chuyên nghiệp, uy tín trong các lĩnh vực về đất đai, bất động sản, doanh nghiệp đầu tư, đấu thầu xây dựng, tranh tụng vụ án dân sự, ly hôn, tranh chấp đất đai, tranh chấp thừa kế, dịch vụ luật sư hình sự, luật sư bào chữa, kháng cáo..

Trình độ đào tạo: Đại học Luật TP.HCM, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 14 năm

Tổng số bài viết: 856 bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *