Ai được hưởng bảo hiểm thất nghiệp được quy định trong Luật lao động là điều mà người lao động rất quan tâm. Và các quy định bảo hiểm thất nghiệp liên quan là gì? Hãy cùng Luật Kiến Việt phân tích chi tiết thông qua bài viết sau.
Ai được hưởng bảo hiểm thất nghiệp?
Bảo hiểm thất nghiệp là gì?
Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
>> Dịch vụ liên quan: Luật sư lao động
Ai được hưởng bảo hiểm thất nghiệp?
Những đối tượng được hưởng trợ cấp thất nghiệp là những người lao động trong trường hợp sau:
- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn;
- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn;
- Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng;
- Trường hợp người lao động giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động/hợp đồng việc làm quy định ở trên, thì người lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động/hợp đồng việc làm đầu tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
Điều kiện để người lao động hưởng bảo hiểm thất nghiệp
1. Đã chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc
Người lao động chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc không thuộc một trong các trường hợp sau đây thì được hưởng trợ cấp thất nghiệp:
- Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;
- Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.
2. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp
- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc xác định thời hạn đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động;
- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động mùa vụ hoặc theo một công việc nhất có thời hạn từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong vòng 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động.
3. Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định
4. Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng BHTN, trừ các trường hợp sau:
- Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
- Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
- Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Bị tạm giam, chấp hành hình phạt tù;
- Ra nước ngoài định cư, đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Chết.
Ai được hưởng bảo hiểm thất nghiệp?
Cách tính mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng = 60% x Bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 6 tháng liền kề trước khi thất nghiệp. Nhưng mức hưởng trợ cấp thất nghiệp không quá 5 lần mức lương cơ sở hoặc mức lương tối thiểu vùng.
Thời gian hưởng bảo hiểm thất nghiệp
Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp.
- Đóng đủ 12 – 36 tháng thì được hưởng 3 tháng trợ cấp thất nghiệp;
- Cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 1 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.
Thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày thứ 16, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định.
Lưu ý: Trường hợp người lao động chưa hưởng hết trợ cấp thất nghiệp theo quyết định nhưng có việc làm thì sẽ không tiếp tục được hưởng nữa.
>> Có thể bạn quan tâm: Trợ cấp thôi việc khi công ty chấm dứt hợp đồng lao động mới nhất
Dịch vụ luật sư tư vấn về bảo hiểm thất nghiệp
Từ những nội dung tư vấn trên, các bạn có thể hình dung được các đối tượng được hưởng bảo hiểm thất nghiệp được quy định như thế nào. Nếu bạn còn thắc mắc vui lòng liên hệ với công ty luật Kiến Việt để được cung cấp thêm thông tin.
Thông tin liên hệ Công ty Luật Kiến Việt:
Liên hệ qua Website: https://luatkienviet.com/
Liên hệ qua điện thoại: 0386 579 303
Liên hệ qua Email: contact@luatkienviet.com
Liên hệ qua Facebook: https://www.facebook.com/luatkienviet
Liên hệ trực tiếp tại địa chỉ công ty.