Doanh nghiệp vốn nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam bằng hình thức nào?

Doanh nghiệp vốn nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam bằng hình thức nào? Theo quy định, nhà đầu tư nước ngoài có thể sử dụng đất theo các hình thức phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Các hình thức này đi kèm điều kiện, thời hạn sử dụng đất, chi phí và quy định rõ quyền, nghĩa vụ. Hiểu đúng chính sách đất đai giúp doanh nghiệp vốn nước ngoài thuận lợi đầu tư tại Việt Nam. Bài viết sau sẽ cung cấp một số thông tin về vấn đề này.

Doanh nghiệp vốn nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam bằng hình thức nào

Doanh nghiệp vốn nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam bằng hình thức nào?

Doanh nghiệp vốn nước ngoài theo quy định của pháp luật

  • Căn cứ theo khoản 46 Điều 3 Luật Đất đai 2024, doanh nghiệp vốn nước ngoài (hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài) là “là tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư để thực hiện dự án có sử dụng đất”.
  • Theo Luật Đầu tư 2020 quy định, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.

xem thêm: Điều kiện để Doanh nghiệp nước ngoài thuê đất tại Việt Nam

Các hình thức sử dụng đất tại Việt Nam của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Căn cứ theo quy định của Luật Đất đai 2024, các hình thức sử dụng đất tại Việt Nam của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm:

  • Được Nhà nước cho thuê đất thu tiền hằng năm (khoản 2 Điều 41);
  • Được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê (khoản 3 Điều 41);
  • Được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án (khoản 3 Điều 41);
  • Nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất có nguồn gốc được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, quyền sử dụng đất được thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê (khoản 1 Điều 42).

xem thêm: Các hình thức đầu tư nước ngoài vào Việt Nam

Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp vốn nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam

Quyền của doanh nghiệp

Quyền chung được quy định tại Điều 26 Luật Đất đai 2024 bao gồm:

  • Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
  • Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất sử dụng hợp pháp.
  • Hưởng các lợi ích khi Nhà nước đầu tư để bảo vệ, cải tạo và phát triển đất nông nghiệp.
  • Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, phục hồi đất nông nghiệp.
  • Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.
  • Được quyền chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
  • Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này.
  • Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.

Các quyền quy định tại khoản 2 Điều 41 Luật Đất đai 2024 đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền hằng năm.

Các quyền quy định tại khoản 3 Điều 41 Luật Đất đai 2024 đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án.

Nghĩa vụ của doanh nghiệp

Nghĩa vụ chung được quy định tại Điều 31 Luật Đất đai 2024, bao gồm:

  • Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan.
  • Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; thực hiện đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
  • Thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật.
  • Thực hiện biện pháp bảo vệ đất; xử lý, cải tạo và phục hồi đất đối với khu vực đất bị ô nhiễm, thoái hóa do mình gây ra.
  • Tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến tài sản và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.
  • Tuân thủ quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất.
  • Bàn giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật.

Việc sử dụng đất phải còn trong thời hạn theo quy định của pháp luật.

Thời hạn sử dụng đất tại Việt Nam của doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài

Căn cứ theo Điều 172 Luật Đất đai 2024, thời hạn sử dụng đất của doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài như sau:

  • Thời hạn giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất được xem xét, quyết định theo thời hạn hoạt động của dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm (điểm c khoản 1);
  • Đối với các dự án có thời hạn hoạt động trên 50 năm theo quy định của Luật Đầu tư thì thời hạn giao đất, cho thuê đất theo thời hạn của dự án nhưng không quá 70 năm.
  • Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản này.
  • Trường hợp không phải lập dự án đầu tư thì thời hạn sử dụng đất được xem xét trên cơ sở đơn xin giao đất, cho thuê đất nhưng không quá 50 năm

Ngoài ra, doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam phải bàn giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật (khoản 7 Điều 31 Luật Đất đai 2024).

Luật sư tư vấn hình thức sử dụng đất của doanh nghiệp vốn nước ngoài tại Việt Nam

Luật sư tư vấn hình thức sử dụng đất của doanh nghiệp vốn nước ngoài tại Việt Nam

Luật sư tư vấn hình thức sử dụng đất của doanh nghiệp vốn nước ngoài tại Việt Nam

 Luật sư tư vấn hình thức sử dụng đất của doanh nghiệp vốn nước ngoài tại Việt Nam đóng vai trò then chốt trong việc hỗ trợ doanh nghiệp hiểu và tuân thủ đúng các quy định pháp lý. Với sự phức tạp của hệ thống chính sách đất đai, việc nắm bắt đầy đủ điều kiện giao đất, quyền sử dụng đất, các loại hình thuê đất, thời hạn và nghĩa vụ pháp lý là yếu tố quan trọng để doanh nghiệp vốn nước ngoài vận hành hiệu quả tại thị trường Việt Nam. Đội ngũ luật sư Luật Kiến Việt có thể hỗ trợ bạn trong các vấn đề như:

  • Tư vấn quy định pháp luật về đất đai;
  • Tư vấn điều kiện để được sử dụng đất tại Việt Nam đối với các doanh nghiệp vốn nước ngoài;
  • Tư vấn loại hình sử dụng đất phù hợp khi doanh nghiệp vốn nước ngoài hoạt động tại Việt Nam;
  • Tư vấn quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp vốn nước ngoài sử dụng đất đối với từng loại hình sử dụng đất cụ thể.

Thông qua quá trình tư vấn pháp lý chuyên sâu, doanh nghiệp không chỉ xác định được hình thức sử dụng đất phù hợp mà còn hạn chế tối đa rủi ro liên quan đến quyền sử dụng đất trong dài hạn. Do đó, việc tìm đến luật sư để tư vấn toàn diện về chính sách đất đai và quy trình pháp lý trước khi triển khai hoạt động đầu tư tại Việt Nam là bước đi cần thiết và mang tính chiến lược. Liên hệ với chúng tôi qua số hotline 0386579303 để được luật sư tư vấn luật doanh nghiệp hỗ trợ chi tiết.

Scores: 4.8 (12 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Đỗ Thanh Lâm

Chức vụ: Giám Đốc Điều Hành

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Bất Động Sản, Dự Án Đầu Tư, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Dân sự, HNGĐ, Lao Động, Hợp Đồng, Hình Sự, Hành Chính và tư vấn pháp lý, giải quyết tranh chấp, tranh tụng...

Trình độ đào tạo: Đại học luật Tp. Hồ Chí Minh, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 14 năm

Tổng số bài viết: 604 bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *