Hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép cho thuê lại lao động mới 2024

Hồ sơ, thủ tục xin cấp Giấy phép cho thuê lại lao động là một nội dung quan trọng cần phải hiểu rõ khi doanh nghiệp muốn cung cấp dịch vụ cho thuê lại lao động. Hiện nay, cho thuê lại lao động đã trở thành một quan hệ lao động phổ biến, giúp các doanh nghiệp dễ dàng tìm kiếm nguồn nhân lực phù hợp trong thời gian ngắn, đồng thời tạo điều kiện cho người lao động tiếp xúc nhiều môi trường làm việc, nhưng vẫn được đảm bảo về mặt pháp lý. Vậy làm thế nào để được cung cấp dịch vụ cho thuê lại lao động, mời bạn tham khảo bài viết dưới đây.

Hồ sơ, thủ tục xin Giấy phép cho thuê lại lao động

Hồ sơ, thủ tục xin Giấy phép cho thuê lại lao động

Cho thuê lại lao động là gì?

Theo khoản 1 Điều 52 Bộ luật lao động 2019, cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một người sử dụng lao động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động.

Như vậy, hoạt động cho thuê lại lao động sẽ làm phát sinh 03 mối quan hệ sau:

  1. Doanh nghiệp cho thuê lại lao động và người lao động
  2. Doanh nghiệp cho thuê lại lao động và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ cho thuê lại lao động
  3. Người lao động và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ cho thuê lại lao động.

Điều kiện cấp Giấy phép cho thuê lại lao động

Theo khoản 2 Điều 52 Bộ luật lao động 2019, hoạt động cho thuê lại lao động là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, chỉ được thực hiện bởi các doanh nghiệp có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động và áp dụng đối với một số công việc nhất định.

Theo Điều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, để được cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:

1. Điều kiện về người đại diện theo pháp luật

  • Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
  • Không có án tích;
  • Đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.

2. Điều kiện về ký quỹ: đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (hai tỷ đồng).

Ngoài ra, danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động được quy định tại Phụ lục II Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

Tham khảo thêm về: Điều kiện cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép cho thuê lại lao động

Mẫu Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

Mẫu Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

Theo Điều 24 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động bao gồm:

  1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 05/PLIII Phụ lục III Nghị định 145/2020/NĐ-CP;
  2. Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III Nghị định 145/2020/NĐ-CP;
  3. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch;

Lưu ý: Văn bản phải được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng. Nếu văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự.

  1. Văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là một trong các loại văn bản sau:
  • Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  • Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động).

Lưu ý: Nếu văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.

  1. Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 01/PLIII Phụ lục III Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

Thủ tục cấp Giấy phép cho thuê lại lao động

Theo Điều 25 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, thủ tục cấp GIấy phép hoạt động cho thuê lại lao động gồm các bước sau:

Bước 1: Doanh nghiệp gửi 01 (một) bộ hồ sơ đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép.

Bước 2: Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.

Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bảo đảm theo quy định, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép đối với doanh nghiệp.

Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép.

Những trường hợp không được cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, bao gồm:

  • Không bảo đảm điều kiện để được cấp giấy phép;
  • Đã sử dụng giấy phép giả để hoạt động cho thuê lại lao động;
  • Có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép vì những lý do tại các điểm d, đ và điểm e khoản 1 Điều 28 Nghị định 145/2020/NĐ-CP trong 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động;
  • Có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp sử dụng giấy phép giả.

Theo Điều 23 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, thời hạn của Giấy phép hoạt động dịch vụ cho thuê lại lao động tối đa là 60 tháng và có thể được gia hạn nhiều lần nhưng mỗi lần gia hạn tối đa là 60 tháng.

Công ty cho thuê lại lao động phải đăng ký mã ngành nào?

Mã ngành cho hoạt động cho thuê lại lao động

Mã ngành cho hoạt động cho thuê lại lao động

Để cung cấp dịch vụ cho thuê lại lao động, công ty có thể xem xét đăng ký các mã ngành sau:

 

STT Mã ngành Chi tiết tên ngành nghề
2 7820 Cung ứng lao động tạm thời
3 7830 Cung ứng và quản lý nguồn lao động

Dịch vụ tư vấn, hỗ trợ xin cấp Giấy phép cho thuê lại lao động

Trước sự phát triển của hoạt động cho thuê lại lao động, việc hiểu rõ về điều kiện, hồ sơ và thủ tục để được cung cấp dịch vụ cho thuê lại lao động là vô cùng cần thiết. Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động là tài liệu bắt buộc phải có khi muốn cung cấp dịch vụ này.

Tại Công ty Luật Kiến Việt, với đội ngũ Luật sư và chuyên viên tư vấn có nhiều năm kinh nghiệm trong việc xin Giấy phép cho thuê lại lao động và hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cho thuê lại lao động, chúng tôi cung cấp các dịch vụ:

  • Soạn thảo hồ sơ xin cấp Giấy phép cho thuê lại lao động
  • Thay mặt Khách hàng nộp hồ sơ
  • Theo dõi quá trình sau khi nộp hồ sơ
  • Nhận kết quả và gửi Giấy phép cho thuê lại lao động cho khách hàng trong thời gian sớm nhất.

Nếu có bất kì thắc mắc nào cần luật sư doanh nghiệp tư vấn về giấy phép, lao động, vui lòng liên hệ với Công ty Luật Kiến Việt thông qua số điện thoại 0386 579 303 hoặc email contact@luatkienviet.com để nhận được sự hỗ trợ tốt nhất.

Scores: 5 (12 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Kiến Việt

Chức vụ: Công ty Luật Kiến Việt

Lĩnh vực tư vấn: Công ty Luật Kiến Việt đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ luật sư tư vấn và thực hiện thủ tục pháp lý chuyên nghiệp, uy tín trong các lĩnh vực về đất đai, bất động sản, doanh nghiệp đầu tư, đấu thầu xây dựng, tranh tụng vụ án dân sự, ly hôn, tranh chấp đất đai, tranh chấp thừa kế, dịch vụ luật sư hình sự, luật sư bào chữa, kháng cáo..

Trình độ đào tạo: Đại học Luật TP.HCM, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 14 năm

Tổng số bài viết: 659 bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *