Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài mới nhất năm 2024

Trước khi tiến tới hôn nhân, bất kỳ cặp vợ chồng nào cũng phải thực hiện đăng ký kết hôn theo luật định. Hơn thế nữa, đối với các trường hợp đăng ký kết hôn với người nước ngoài hay nói nói rộng ra là đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài yêu cầu khá nhiều hồ sơ, thủ tục theo quy định của pháp luật. Vì vậy mà những gia đình hay những người đang có nhu cầu quan tâm tới vấn đề pháp lý trên có thể tham khảo b

Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài là gì?

Theo khoản 25 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài là

“Quan hệ hôn nhân và gia đình mà ít nhất một bên tham gia là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; quan hệ hôn nhân và gia đình giữa các bên tham gia là công dân Việt Nam nhưng căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài, phát sinh tại nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến quan hệ đó ở nước ngoài.”

Như vậy có thể hiểu, đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam là việc đăng ký kết hôn mà trong đó có ít nhất một bên là người nước ngoài hoặc là người Việt Nam định cư tại nước ngoài.

Hồ sơ đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

Người có yêu cầu đăng ký kết hôn thực hiện việc nộp/xuất trình các giấy tờ sau:

Giấy tờ phải nộp/xuất trình Nội dung
Giấy tờ phải nộp – Giấy xác nhận của tổ chức y tế xác nhận các bên không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;

– Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài còn giá trị sử dụng;

Hoặc giấy xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó nếu nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân.

– Bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu (đối với người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài)

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước. (Trường hợp đã có thông tin tình trạng hôn nhân trong CSDLHTĐT, CSDLQGVDC thì không phải xuất trình).

Giấy tờ phải nộp theo từng trường hợp – Trích lục ghi chú ly hôn (Nếu công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài);

– Văn bản xác nhận của cơ quan, đơn vị quản lý về việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành (Đối với công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang);

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp (Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài)

Giấy tờ phải xuất trình – Hộ chiếu hoặc CMND hoặc thẻ CCCD hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng.

– Người nước ngoài xuất trình bản chính hộ chiếu; hoặc giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú nếu không có hộ chiếu;

– Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin.

Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì người có yêu cầu không phải xuất trình.

Thủ tục, trình tự đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

Trình tự thực hiện đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Ủy ban nhân dân cấp xã

Lưu ý: Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới có thẩm quyền thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam thường trú tại địa bàn xã đó với công dân của nước láng giềng thường trú tại đơn vị hành chính tương đương cấp xã của Việt Nam tiếp giáp với xã ở khu vực biên giới của Việt Nam nơi công dân Việt Nam thường trú. Như vậy, việc kết hôn có yếu tố nước ngoài chỉ được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã khi thỏa mãn quy định trên. Nếu không thuộc trường hợp trên, bạn cần thực hiện đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Bước 1: Nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi công dân Việt Nam thường trú

Người yêu cầu đăng ký kết hôn chuẩn bị đầy đủ giấy tờ vừa nêu và nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi một bên là công dân Việt Nam thường trú tại đó.

Bước 2: Công chức tư pháp – hộ tịch cấp xã xử lý hồ sơ

Theo khoản 3 Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân quyết định. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc.

Nếu hai bên nam, nữ đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ký Giấy chứng nhận kết hôn, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký, ghi rõ họ tên trong Sổ hộ tịch, Giấy chứng nhận kết hôn; mỗi bên vợ, chồng được cấp 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

Bước 3: Ký tên và nhận Giấy chứng nhận kết hôn

Nếu hai bên nam, nữ đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ký Giấy chứng nhận kết hôn, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký, ghi rõ họ tên trong Sổ hộ tịch, Giấy chứng nhận kết hôn; mỗi bên vợ, chồng được cấp 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

Trình tự thực hiện đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Ủy ban nhân dân cấp huyện

Tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Bước 1: Nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện

Theo Điều 37 Luật Hộ tịch 2014, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa

  • Công dân Việt Nam với người nước ngoài;
  • Giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;
  • Giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;
  • Giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.

 Bước 2: Phòng tư pháp xử lý hồ sơ

Theo Điều 31 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết.

Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 33 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

Bước 3: Ký tên và nhận Giấy chứng nhận kết hôn

  • Theo Điều 32 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
  • Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.
  • Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn.
  • Hết 60 ngày mà hai bên nam, nữ không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký. Nếu sau đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.

Luật sư tư vấn về thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

Luật sư tư vấn đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

Luật sư tư vấn đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

Để có thể hoàn thiện được thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài. Công ty Luật Kiến Việt cung cấp dịch vụ Luật sư tư vấn hỗ trợ giúp bạn bao gồm:

  • Tư vấn về thủ tục, hồ sơ thực hiện đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
  • Hỗ trợ, tư vấn về các tình huống pháp lý liên quan đến kết hôn có yếu tố nước ngoài
  • Hỗ trợ khách hàng liên hệ nộp hồ sơ và nhận kết quả.

Bài viết trên đã cung cấp một số thông tin về thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài. Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi cung cấp sẽ giúp ích được cho bạn. Nếu bạn có thắc mắc cần giải đáp hay sử dụng dịch vụ luật sư hôn nhân gia đình tại Công ty Luật Kiến Việt hỗ trợ về thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, hãy liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0386579303 để được tư vấn cụ thể hơn.

Scores: 4 (19 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Đỗ Thanh Lâm

Chức vụ: Giám Đốc Điều Hành

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Bất Động Sản, Dự Án Đầu Tư, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Dân sự, HNGĐ, Lao Động, Hợp Đồng, Hình Sự, Hành Chính và tư vấn pháp lý, giải quyết tranh chấp, tranh tụng...

Trình độ đào tạo: Đại học luật Tp. Hồ Chí Minh, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 14 năm

Tổng số bài viết: 539 bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *