Luật sư tư vấn thủ tục tặng cho phần vốn góp trong công ty

Tặng cho phần vốn góp trong công ty là quyền của chủ sở hữu phần vốn góp tuy nhiên việc thực hiện quyền này vẫn phải đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật. Vì vậy, tư vấn thủ tục tặng cho phần vốn góp là điều mà các chủ sở hữu phần vốn góp tìm kiếm để đảm bảo quá trình tặng cho được hoàn tất, bảo vệ quyền lợi các bên và tiết kiệm thời gian. Để có những thông tin tổng quan về phần vốn góp, trường hợp nào được tặng cho phần vốn góp, hợp đồng tặng cho và thủ tục tặng cho phần vốn góp cụ thể như thế nào, mời bạn tham khảo bài viết dưới đây.

Tư vấn thủ tục tặng cho phần vốn góp

Tư vấn thủ tục tặng cho phần vốn góp trong công ty

Phần vốn góp là gì? 

Theo khoản 27 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 “phần vốn góp” là tổng giá trị tài sản của một thành viên đã góp hoặc cam kết góp vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh. Tỷ lệ phần vốn góp là tỷ lệ giữa phần vốn góp của một thành viên và vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh.

Theo Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020, phần vốn góp có thể là:

  • Đồng Việt Nam;
  • Ngoại tệ tự do chuyển đổi;
  • Vàng;
  • Quyền sử dụng đất;
  • Quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật;
  • Tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

Khi góp đủ số vốn đã cam kết, thành viên được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp. Có thể nói, phần vốn góp là một loại tài sản của thành viên trong công ty.

Xem thêm: Thủ tục tăng vốn điều lệ công ty ở TP Hồ Chí Minh

Các trường hợp tặng cho phần vốn góp trong công ty

Theo khoản 6 Điều 53 Luật Doanh nghiệp 2020, thành viên được tặng cho phần vốn góp của mình trong công ty cho các đối tượng sau:

  1. Đối tượng thừa kế theo pháp luật dân sự.

Trong trường hợp này, người được tặng cho đương nhiên trở thành thành viên của công ty. Cụ thể theo Điều 651 Bộ luật dân sự, đối tượng được tặng cho phần vốn góp có thể là:

  • Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
  • Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
  • Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
  1. Đối tượng khác.

Thành viên vẫn được tặng cho phần vốn góp của mình cho những đối tượng không thuộc nhóm 1. Tuy nhiên, trong trường hợp này người được tặng cho chỉ trở thành thành viên công ty khi được Hội đồng thành viên chấp thuận.

Hợp đồng tặng cho phần vốn góp 

Việc tặng cho phần vốn góp phải được ghi nhận dưới hình thức văn bản. Trong đó, nội dung hợp đồng tặng cho phần vốn góp phải nêu rõ:

  • Thông tin pháp lý của bên tặng cho và bên nhận tặng cho;
  • Phần vốn góp tặng cho thể hiện cụ thể và tỷ lệ tương ứng;
  • Điều kiện tặng cho (nếu có);
  • Việc giao và đăng ký sở hữu phần vốn góp;
  • Việc nộp thuế và lệ phí;
  • Phương thức giải quyết tranh chấp;
  • Cam kết của các bên.
  • Điều khoản khác.

Lưu ý: Đối với trường hợp người nhận tặng cho không phải là đối tượng thuộc hàng thừa kế, ngoài chữ ký của bên tặng cho và bên nhận tặng cho, cần có chữ ký của Hội đồng thành viên trong công ty.

Thủ tục tặng cho phần vốn góp trong công ty 

Thu tuc tang cho phan von gop trong cong ty

Thủ tục tặng cho phần vốn góp trong công ty

Để thực hiện việc tặng cho, thành viên trong công ty và công ty phải thực hiện các thủ tục như sau:

Bước 1: Lập hợp đồng tặng cho

Thành viên muốn tặng cho phần vốn góp của mình cho người khác phải lập hợp đồng tặng cho. Nội dung hợp đồng tặng cho phần vốn góp đã được thể hiện ở mục trên.

Bước 2: Đăng ký thay đổi thành viên trong công ty

Việc tặng cho phần vốn góp đã làm thay đổi thành viên ban đầu của công ty. Vì vậy, công ty phải thực hiện nộp hồ sơ đăng ký thay đổi thành viên trong công ty tại Sở Kế hoạch và Đầu tư trong vòng 10 ngày kể từ ngày có thay đổi. Cụ thể theo Điều 52 Nghị định 01/2021/NĐ-CP:

Trường hợp tặng cho phần vốn góp cho đối tượng thừa kế, hồ sơ đăng ký thay đổi thành viên bao gồm:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
  • Danh sách thành viên công ty;
  • Hợp đồng tặng cho phần vốn góp;
  • Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng (đối với thành viên mới là tổ chức);
  • Hoặc bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (đối với trường hợp thành viên mới là cá nhân);
  • Văn bản ủy quyền (nếu có).

Trường hợp tặng cho phần vốn góp cho đối tượng không phải là đối tượng thừa kế, hồ sơ đăng ký thay đổi thành viên bao gồm:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
  • Danh sách thành viên công ty;
  • Hợp đồng tặng cho phần vốn góp;
  • Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thành viên mới;
  • Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng (đối với thành viên mới là tổ chức);
  • Hoặc bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (đối với trường hợp thành viên mới là cá nhân);
  • Văn bản ủy quyền (nếu có).

Lợi ích khi sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn thủ tục tặng cho phần vốn góp

Luật sư tư vấn thủ tục tặng cho phần vốn góp

Dịch vụ Luật sư tư vấn thủ tục tặng cho phần vốn góp

Việc sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn thủ tục tặng cho phần vốn góp của Công ty Luật Kiến Việt, bạn sẽ có những lợi ích sau:

  • Hoàn tất quá trình tặng cho phần vốn góp đúng pháp luật;
  • Thực hiện trong thời gian ngắn nhất;
  • Người được nhận tặng cho dễ dàng đảm bảo đủ các điều kiện để trở thành thành viên của công ty trong trường hợp không đương nhiên trở thành thành viên;
  • Hỗ trợ thực hiện các quá trình làm việc với cơ quan nhà nước;
  • Tư vấn các quy định liên quan đến việc tặng cho phần vốn góp.

Luật sư tư vấn thủ tục tặng cho phần vốn góp

Qua bài viết, có thể thấy phần vốn góp cũng là một loại tài sản. Thành viên có quyền tự định đoạt đối với tài sản đấy nhưng vẫn phải tuân theo quy định của pháp luật để đảm bảo giá trị. Vì vậy, thành viên có quyền tặng cho phần vốn góp của mình theo thủ tục đã được quy định rõ ràng. Liên quan đến dịch vụ tư vấn thủ tục tặng cho phần vốn góp trong công ty, Công ty Luật Kiến Việt giới thiệu một số dịch vụ như sau:

  • Tư vấn pháp luật doanh nghiệp về tặng cho phần vốn góp, hợp đồng tặng cho phần vốn góp và thủ tục các bước cụ thể;
  • Tư vấn, hỗ trợ soạn thảo hợp đồng tặng cho phần vốn góp;
  • Đại diện khách hàng thực hiện, theo dõi quá trình làm việc với cơ quan nhà nước.

Để nhận được sự hỗ trợ tốt nhất từ những Luật sư chuyên môn của Công ty Luật Kiến Việt, bạn có thể liên hệ thông qua:

Scores: 4.2 (11 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Kiến Việt

Chức vụ: Công ty Luật Kiến Việt

Lĩnh vực tư vấn: Công ty Luật Kiến Việt đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ luật sư tư vấn và thực hiện thủ tục pháp lý chuyên nghiệp, uy tín trong các lĩnh vực về đất đai, bất động sản, doanh nghiệp đầu tư, đấu thầu xây dựng, tranh tụng vụ án dân sự, ly hôn, tranh chấp đất đai, tranh chấp thừa kế, dịch vụ luật sư hình sự, luật sư bào chữa, kháng cáo..

Trình độ đào tạo: Đại học Luật TP.HCM, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 14 năm

Tổng số bài viết: 720 bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *