Chuyển mục đích sử dụng đất không đúng bị xử lý như thế nào?

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất không đúng bị xử lý như thế nào là vấn đề đang được nhiều người sử dụng đất quan tâm vì mỗi loại đất có công năng sử dụng riêng theo quy định pháp luật. Việc sử dụng đất không đúng mục đích theo giấy chứng nhận có thể dẫn đến những hậu quả pháp lý bất lợi. Bài viết này sẽ đi sâu vào phân tích các hình thức xử lý đối với những trường hợp vi phạm này, đồng thời làm rõ những quy định pháp luật liên quan đến chuyển mục đích sử dụng đất không đúng.

Chuyển mục đích sử dụng đất không đúng bị xử lý như thế nào

Chuyển mục đích sử dụng đất không đúng bị xử lý như thế nào

Chuyển mục đích sử dụng đất có cần xin phép không?

Theo khoản 11 Điều 3 Luật Đất đai 2024 quy định chuyển mục đích sử dụng đất là “việc người sử dụng đất được thay đổi từ mục đích sử dụng đất này sang mục đích sử dụng đất khác theo quy định của Luật này”.

Căn cứ chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại khoản 3, khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai 2024 như sau:

  • Đối với các công trình, dự án dự kiến thực hiện trong năm; dự án bố trí đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số (nếu có); diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng đất, các dự án thu hồi đất trong năm, dự án tái định cư, đất sản xuất dự kiến bồi thường cho người có đất thu hồi: căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và quyết định đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công hoặc quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư hoặc quyết định chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về nhà ở hoặc văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
  • Đối với dự án quy định tại khoản 4 Điều 67 của Luật Đất đai 2024: căn cứ vào quyết định đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công hoặc quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư hoặc quyết định chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về nhà ở hoặc văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
  • Đối với chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp trong khu dân cư, đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở sang đất ở hoặc chuyển mục đích sử dụng các loại đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân: căn cứ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trái phép

Theo khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024, các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bao gồm:

  • Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;
  • Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
  • Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;
  • Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
  • Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
  • Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
  • Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.

Như vậy trường hợp chuyển mục đất sử dụng đất phải xin phép mà không xin phép được coi là hành vi chuyển mục đích sử dụng đất trái phép.

Theo khoản 3 Điều 121 Luật Đất đai 2024, việc chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này (như các trường hợp được đề cập nêu trên) thì không phải xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Hậu quả pháp lý khi chuyển mục đích sử dụng đất không đúng

Bồi thường, khắc phục hậu quả

Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất trái phép không chỉ dẫn đến các hình phạt hành chính và hình sự mà còn gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng, đòi hỏi người vi phạm phải chịu trách nhiệm bồi thường và khắc phục hậu quả.

Nếu việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất gây thiệt hại cho tài sản của cá nhân hoặc tổ chức khác, người vi phạm phải bồi thường toàn bộ số tiền thiệt hại theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015. Ngoài ra, người sử dụng đất còn bị buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất. Nếu trên đất có công trình mà không được phép thì có thể bị buộc phải tháo dỡ công trình.

Trách nhiệm hành chính

Theo Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai có quy định về mức xử phạt hành chính khi chuyển mục đích sử dụng đất trái phép:

  • Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trái phép được quy định tại Điều 8.
  • Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất rừng quy định tại Điều 9.
  • Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp tại Điều 10.
  • Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung tại Điều 11.
  • Chuyển đất phi nông nghiệp sang mục đích khác tại Điều 12.

Ngoài bị xử phạt tiền, các biện pháp xử phạt bổ sung cho các hành vi này bao gồm buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đất trước vi phạm và  buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp do vi phạm.

Trách nhiệm hình sự (nếu có)

Hành vi cho phép chuyển mục đích sử dụng đất không đúng, cụ thể người nào lợi dụng hoặc lạm dụng chức vụ, quyền hạn giao đất, thu hồi, cho thuê, cho phép chuyển quyền sử dụng, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trái quy định của pháp luật tùy theo tính chất, mức độ mà sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo Điều 229 và Điều 233 Bộ luật hình sự 2015, sửa đổi bổ sung 2017.

Lưu ý khi chuyển mục đích sử dụng đất để tránh vi phạm

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất là một quá trình phức tạp, đòi hỏi người dân phải nắm rõ các quy định pháp luật để tránh vi phạm và gặp phải những rắc rối không đáng có. Dưới đây là những lưu ý quan trọng để tránh vi phạm:

  • Hiểu rõ quy định pháp luật đất đai liên quan đến chuyển mục đích sử dụng đất, đặc biệt là khi thuộc các trường hợp phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Nắm được trình tự, thủ tục khi chuyển mục đích sử dụng đất, cụ thể:

Căn cứ khoản 2 Điều 44 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, người xin chuyển mục đích sử dụng đất làm đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 02c tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này nộp cho Bộ phận Một cửa theo quy định.

Theo quy định tại Điều 227 Luật Đất đai 2024, trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được thực hiện như sau:

Bước 1. Nộp hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

Bước 2. Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra các điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp hồ sơ chưa bảo đảm thì người sử dụng đất bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan quản lý đất đai.

Bước 3. Sau khi nộp đầy đủ hồ sơ, cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập hồ sơ trình UBND ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Bước 4. Nộp tiền sử dụng đất theo quy định, trừ trường hợp được miễn.

Bước 5. Chuyển hồ sơ đến Văn phòng/chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện việc đăng ký, cấp Sổ, đồng thời cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và trả lại Sổ cho người sử dụng đất.

Lưu ý: Trường hợp vừa chuyển quyền sử dụng, vừa chuyển mục đích sử dụng thì sẽ thực hiện thủ tục đăng ký chuyển quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

  • Tránh chuyển mục đích sử dụng đất trái phép, tự ý sử dụng đất không đúng mục đích được ghi nhận.

Luật sư tư vấn xử lý khi chuyển mục đích sử dụng đất trái phép

Tư vấn xử lý khi chuyển mục đích sử dụng đất trái phép

Tư vấn xử lý khi chuyển mục đích sử dụng đất trái phép

Khi có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trái phép, việc tìm kiếm sự tư vấn của luật sư là vô cùng cần thiết. Luật sư có thể cung cấp các giải pháp, tư vấn cho khách hàng các nội dung như:

  • Luật sư sẽ giúp khách hàng hiểu rõ các quy định pháp luật đất đai phức tạp, xác định hành vi của mình có vi phạm pháp luật hay không.
  • Dựa trên tình hình cụ thể, luật sư sẽ giúp khách hàng đánh giá mức độ nghiêm trọng của vi phạm trong việc chuyển mục đích sử dụng đất, từ đó đưa ra giải pháp phù hợp.
  • Giúp khách hàng xây dựng một kế hoạch hành động cụ thể, bao gồm các bước cần thực hiện để khắc phục hậu quả, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình.
  • Đại diện cho khách hàng trong các cuộc làm việc với cơ quan có thẩm quyền.
  • Kiểm tra tính hợp pháp của các giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất của khách hàng.

Đội ngũ luật sư tư vấn của chúng tôi có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực luật đất đai, am hiểu sâu sắc về chuyển mục đích sử dụng đất. Chúng tôi luôn đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu và cam kết sẽ mang đến cho khách hàng dịch vụ tốt nhất khi tư vấn về nội dung chuyển mục đích sử dụng đất không đúng. Nếu có bất kỳ thắc mắc hay nhu cầu tư vấn pháp lý liên quan đến vấn đề này, hãy liên hệ với chúng tôi theo hotline 0386579303 để được hỗ trợ.

Một số bài viết liên quan

Scores: 4.6 (13 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Đỗ Thanh Lâm

Chức vụ: Giám Đốc Điều Hành

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Bất Động Sản, Dự Án Đầu Tư, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Dân sự, HNGĐ, Lao Động, Hợp Đồng, Hình Sự, Hành Chính và tư vấn pháp lý, giải quyết tranh chấp, tranh tụng...

Trình độ đào tạo: Đại học luật Tp. Hồ Chí Minh, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 14 năm

Tổng số bài viết: 577 bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *