Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện hiện nay là một lĩnh vực pháp lý phức tạp và thường xuyên có sự điều chỉnh, phản ánh sự quản lý chặt chẽ của Nhà nước đối với các ngành nghề có tác động lớn đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, sức khỏe cộng đồng và các lợi ích công cộng khác. Bài viết này sẽ cập nhật và phân tích chi tiết danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện hiện nay theo các quy định pháp luật mới nhất, đồng thời làm rõ những lưu ý quan trọng cho các chủ thể kinh doanh.

Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện hiện nay
Quy định về ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
Việc nắm vững danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện hiện nay và các điều kiện cụ thể kèm theo là yếu tố then chốt để các doanh nghiệp tuân thủ pháp luật và hoạt động kinh doanh một cách hợp pháp.
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Luật Đầu tư 2020, ngành nghề kinh doanh có điều kiện là những ngành, nghề có hoạt động kinh doanh đầu tư được thực hiện dựa trên việc đáp ứng các điều kiện cần thiết theo quy định của pháp luật vì lý do sức khỏe của cộng đồng, đạo đức xã hội, trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục IV Luật Đầu tư 2020.
Điều kiện đầu tư kinh doanh được áp dụng theo các hình thức sau đây:
- Giấy phép;
- Giấy chứng nhận;
- Chứng chỉ;
- Văn bản xác nhận, chấp thuận;
- Các yêu cầu khác mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền.
Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đó phải được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Danh mục ngành, nghề kinh doanh có điều kiện hiện nay
Hiện nay, theo quy định mới nhất của Luật đầu tư 2020 tại Phụ lục IV, danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện có 227 ngành nghề. Trước khi tiến hành thủ tục thành lập công ty, cá nhân hoặc tổ chức cần tìm hiểu trước những ngành nghề nào có điều kiện hoặc bị cấm đăng ký kinh doanh.
Danh mục này đã được sửa đổi, bổ sung nhiều lần bởi Luật số 57/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu; Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022; Luật Giao dịch điện tử 2023; Luật Căn cước 2023; Luật số 03/2022/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự; Luật Điện ảnh 2023; Luật Tài nguyên nước 2023; Luật Tần số vô tuyến điện 2023; Luật Lưu trữ 2024.
>> Bài viết liên quan: Ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với doanh nghiệp FDI
| STT | NGÀNH, NGHỀ |
| 1 | Sản xuất con dấu |
| 2 | Kinh doanh công cụ hỗ trợ (bao gồm cả sửa chữa) |
| 3 | Kinh doanh các loại pháo, trừ pháo nổ |
| 4 | Kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị |
| 5 | Kinh doanh súng bắn sơn |
| 6 | Kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng |
| 7 | Kinh doanh dịch vụ cầm đồ |
| 8 | Kinh doanh dịch vụ xoa bóp |
| 9 | Kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên |
| 10 | Kinh doanh dịch vụ bảo vệ |
| 11[27] | (được bãi bỏ) |
| 12 | Hành nghề luật sư |
| 13 | Hành nghề công chứng |
| 14 | Hành nghề giám định tư pháp trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, xây dựng, cổ vật, di vật, bản quyền tác giả |
| 15 | Hành nghề đấu giá tài sản |
| 16 | Hành nghề thừa phát lại |
| 17 | Hành nghề quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã trong quá trình giải quyết phá sản |
| 18 | Kinh doanh dịch vụ kế toán |
| 19 | Kinh doanh dịch vụ kiểm toán |
| 20 | Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế |
| 21 | Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục hải quan |
| 22 | Kinh doanh hàng miễn thuế |
| 23 | Kinh doanh kho ngoại quan, địa điểm thu gom hàng lẻ |
| 24 | Kinh doanh địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan |
| 25 | Kinh doanh chứng khoán |
| 26 | Kinh doanh dịch vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán niêm yết và các loại chứng khoán khác |
| 27 | Kinh doanh bảo hiểm |
| 28 | Kinh doanh tái bảo hiểm |
| 29[28] | Môi giới bảo hiểm |
| 29a[29] | Dịch vụ phụ trợ bảo hiểm |
| 30 | Đại lý bảo hiểm |
| 31 | Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá |
| 32 | Kinh doanh xổ số |
| 33 | Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài |
| 34 | Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm |
| 35 | Kinh doanh ca-si-nô (casino) |
| 36 | Kinh doanh đặt cược |
| 37 | Kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí tự nguyện |
| 38 | Kinh doanh xăng dầu |
| 39 | Kinh doanh khí |
| 40 | Kinh doanh dịch vụ giám định thương mại |
| 41 | Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp (bao gồm cả hoạt động tiêu hủy) |
| 42 | Kinh doanh tiền chất thuốc nổ |
| 43 | Kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ |
| 44 | Kinh doanh dịch vụ nổ mìn |
| 45 | Kinh doanh hóa chất, trừ hóa chất bị cấm theo Công ước quốc tế về cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học |
| 46 | Kinh doanh rượu |
| 47 | Kinh doanh sản phẩm thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, máy móc, thiết bị thuộc chuyên ngành thuốc lá |
| 48 | Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương |
| 49 | Hoạt động Sở Giao dịch hàng hóa |
| 50[30] | Hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện |
| 51 | Xuất khẩu gạo |
| 52 | Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt |
| 53 | Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh |
| 54 | Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng |
| 55 | Kinh doanh khoáng sản |
| 56 | Kinh doanh tiền chất công nghiệp |
| 57 | Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài tại Việt Nam |
| 58 | Kinh doanh theo phương thức bán hàng đa cấp |
| 59 | Hoạt động thương mại điện tử |
| 60 | Hoạt động dầu khí |
| 61 | Kiểm toán năng lượng |
| 62 | Hoạt động giáo dục nghề nghiệp |
| 63 | Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp |
| 64 | Kinh doanh dịch vụ đánh giá kỹ năng nghề |
| 65 | Kinh doanh dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động |
| 66 | Kinh doanh dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động |
| 67 | Kinh doanh dịch vụ việc làm |
| 68 | Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài |
| 69 | Kinh doanh dịch vụ cai nghiện ma tuý tự nguyện, cai nghiện thuốc lá, điều trị HIV/AIDS, chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em |
| 70 | Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động |
| 71 | Kinh doanh vận tải đường bộ |
| 72 | Kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô |
| 73 | Sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe ô tô |
| 74 | Kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới |
| 75 | Kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô |
| 76 | Kinh doanh dịch vụ đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông |
| 77 | Kinh doanh dịch vụ sát hạch lái xe |
| 78 | Kinh doanh dịch vụ thẩm tra an toàn giao thông |
| 79 | Kinh doanh vận tải đường thủy |
| 80 | Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địa |
| 81 | Kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên và người lái phương tiện thủy nội địa |
| 82 | Đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải |
| 83 | Kinh doanh dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải |
| 84 | Kinh doanh vận tải biển |
| 85 | Kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển |
| 86 | Nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng |
| 87 | Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển |
| 88 | Kinh doanh khai thác cảng biển |
| 89 | Kinh doanh vận tải hàng không |
| 90 | Kinh doanh dịch vụ thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị tàu bay tại Việt Nam |
| 90a[31] | Nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập tàu bay không người lái, phương tiện bay khác, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay khác |
| 90b[32] | Kinh doanh tàu bay không người lái, phương tiện bay khác, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay khác |
| 90c[33] | Nghiên cứu chế tạo, thử nghiệm, sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay không người lái, phương tiện bay khác, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay khác |
| 91 | Kinh doanh cảng hàng không, sân bay |
| 92 | Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay |
| 93 | Kinh doanh dịch vụ bảo đảm hoạt động bay |
| 94 | Kinh doanh dịch vụ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không |
| 95 | Kinh doanh vận tải đường sắt |
| 96 | Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt |
| 97 | Kinh doanh đường sắt đô thị |
| 98 | Kinh doanh dịch vụ vận tải đa phương thức |
| 99 | Kinh doanh dịch vụ vận chuyển hàng nguy hiểm |
| 100 | Kinh doanh vận tải đường ống |
| 101 | Kinh doanh bất động sản |
| 102 | Kinh doanh nước sạch (nước sinh hoạt) |
| 103 | Kinh doanh dịch vụ kiến trúc |
| 104 | Kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng |
| 105 | Kinh doanh dịch vụ khảo sát xây dựng |
| 106 | Kinh doanh dịch vụ thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng |
| 107 | Kinh doanh dịch vụ tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình |
| 108 | Kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình |
| 109 | Hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài |
| 110 | Kinh doanh dịch vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng |
| 111 | Kinh doanh dịch vụ kiểm định xây dựng |
| 112 | Kinh doanh dịch vụ thí nghiệm chuyên ngành xây dựng |
| 113 | Kinh doanh dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư |
| 114 | Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành cơ sở hỏa táng |
| 115[34] | Kinh doanh dịch vụ tư vấn lập quy hoạch đô thị và nông thôn |
| 116 | Kinh doanh sản phẩm amiang trắng thuộc nhóm Serpentine |
| 117 | Kinh doanh dịch vụ bưu chính |
| 118 | Kinh doanh dịch vụ viễn thông |
| 119[35] | Kinh doanh dịch vụ tin cậy |
| 120 | Hoạt động của nhà xuất bản |
| 121 | Kinh doanh dịch vụ in, trừ in bao bì |
| 122 | Kinh doanh dịch vụ phát hành xuất bản phẩm |
| 123 | Kinh doanh dịch vụ mạng xã hội |
| 124 | Kinh doanh trò chơi trên mạng viễn thông, mạng Internet |
| 125 | Kinh doanh dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền |
| 126 | Kinh doanh dịch vụ thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
| 127 | Dịch vụ gia công, tái chế, sửa chữa, làm mới sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho đối tác nước ngoài |
| 128 | Kinh doanh dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động, mạng Internet |
| 129 | Kinh doanh dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền |
| 130 | Kinh doanh dịch vụ trung tâm dữ liệu |
| 131 | Kinh doanh dịch vụ xác thực điện tử[36] |
| 132 | Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng |
| 132a[37] | Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng (không bao gồm kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng và kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự) |
| 133 | Kinh doanh dịch vụ phát hành báo chí nhập khẩu |
| 134 | Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự |
| 135 | Kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động |
| 136 | Hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non |
| 137 | Hoạt động của cơ sở giáo dục phổ thông |
| 138 | Hoạt động của cơ sở giáo dục đại học |
| 139 | Hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam, phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài |
| 140 | Hoạt động của cơ sở giáo dục thường xuyên |
| 141 | Hoạt động của trường chuyên biệt |
| 142 | Hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài |
| 143 | Kiểm định chất lượng giáo dục |
| 144 | Kinh doanh dịch vụ tư vấn du học |
| 145 | Khai thác thủy sản |
| 146 | Kinh doanh thủy sản |
| 147 | Kinh doanh thức ăn thuỷ sản, thức ăn chăn nuôi |
| 148 | Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi |
| 149 | Kinh doanh chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi |
| 150 | Kinh doanh đóng mới, cải hoán tàu cá |
| 151 | Đăng kiểm tàu cá |
| 152 | Đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu cá |
| 153 | Nuôi, trồng các loài thực vật, động vật hoang dã thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm |
| 154 | Nuôi động vật rừng thông thường |
| 155 | Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh và nhập nội từ biển mẫu vật từ tự nhiên của các loài thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm |
| 156 | Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo của các loài thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm |
| 157 | Chế biến, kinh doanh, vận chuyển, quảng cáo, trưng bày, cất giữ mẫu vật của các loài thực vật, động vật thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm |
| 158 | Kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật |
| 159 | Kinh doanh dịch vụ xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật |
| 160 | Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật |
| 161 | Kinh doanh dịch vụ bảo vệ thực vật |
| 162 | Kinh doanh thuốc thú y, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y |
| 163 | Kinh doanh dịch vụ kỹ thuật về thú y |
| 164 | Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm, phẫu thuật động vật |
| 165 | Kinh doanh dịch vụ tiêm phòng, chẩn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật |
| 166 | Kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y (bao gồm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y, thú y thủy sản) |
| 167 | Kinh doanh chăn nuôi trang trại |
| 168 | Kinh doanh giết mổ gia súc, gia cầm |
| 169 | Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 170 | Kinh doanh dịch vụ cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật |
| 171 | Kinh doanh phân bón |
| 172 | Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm phân bón |
| 173 | Kinh doanh giống cây trồng, giống vật nuôi |
| 174 | Kinh doanh giống thủy sản |
| 175 | Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống cây trồng, giống vật nuôi |
| 176 | Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống thủy sản |
| 177 | Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, khảo nghiệm chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi |
| 178 | Kinh doanh sản phẩm biến đổi gen |
| 179 | Kinh doanh dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh |
| 180 | Kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ |
| 181 | Kinh doanh dược |
| 182 | Sản xuất mỹ phẩm |
| 183 | Kinh doanh hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng y tế |
| 184 | Kinh doanh trang thiết bị y tế |
| 185 | Kinh doanh dịch vụ giám định về sở hữu trí tuệ (bao gồm giám định về quyền tác giả và quyền liên quan, giám định sở hữu công nghiệp và giám định về quyền đối với giống cây trồng) |
| 186 | Kinh doanh dịch vụ tiến hành công việc bức xạ |
| 187 | Kinh doanh dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử |
| 188 | Kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp |
| 189 | Kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường |
| 190 | Kinh doanh dịch vụ đánh giá, thẩm định giá và giám định công nghệ |
| 191 | Kinh doanh dịch vụ đại diện quyền sở hữu trí tuệ (bao gồm dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp và dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng) |
| 192[38] | Kinh doanh dịch vụ phổ biến phim |
| 193[39] | Kinh doanh dịch vụ giám định di vật, cổ vật |
| 194[40] | Kinh doanh dịch vụ lập quy hoạch, dự án, thiết kế, tổ chức thi công, tư vấn giám sát thi công dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích |
| 195 | Kinh doanh dịch vụ ka-ra-ô-kê (karaoke), vũ trường |
| 196 | Kinh doanh dịch vụ lữ hành |
| 197 | Kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp |
| 198 | Kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, tổ chức thi người đẹp, người mẫu |
| 199 | Kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu |
| 200 | Kinh doanh dịch vụ lưu trú |
| 201[41] | Kinh doanh di vật, cổ vật, trừ kinh doanh xuất khẩu di vật, cổ vật; kinh doanh dịch vụ bảo quản, phục chế, số hóa, xây dựng cơ sở dữ liệu di vật, cổ vật |
| 202[42] | Nhập khẩu hàng hóa văn hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| 203 | Kinh doanh dịch vụ bảo tàng |
| 204 | Kinh doanh trò chơi điện tử (trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài và kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trên mạng) |
| 205 | Kinh doanh dịch vụ tư vấn điều tra, đánh giá đất đai |
| 206 | Kinh doanh dịch vụ về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
| 207 | Kinh doanh dịch vụ xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, xây dựng phần mềm của hệ thống thông tin đất đai |
| 208 | Kinh doanh dịch vụ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai |
| 209 | Kinh doanh dịch vụ xác định giá đất |
| 210 | Kinh doanh dịch vụ đo đạc và bản đồ |
| 211 | Kinh doanh dịch vụ dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn |
| 212 | Kinh doanh dịch vụ khoan nước dưới đất, thăm dò nước dưới đất |
| 213[43] | Kinh doanh dịch vụ khai thác tài nguyên nước |
| 214[44] | Kinh doanh dịch vụ hỗ trợ ra quyết định điều hòa, phân phối tài nguyên nước; dịch vụ hỗ trợ ra quyết định vận hành hồ chứa, liên hồ chứa |
| 215 | Kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản |
| 216 | Khai thác khoáng sản |
| 217 | Kinh doanh dịch vụ vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại |
| 218 | Nhập khẩu phế liệu |
| 219 | Kinh doanh dịch vụ quan trắc môi trường |
| 220 | Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại |
| 221 | Hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng |
| 222 | Hoạt động kinh doanh của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô |
| 223 | Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng |
| 224 | Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng |
| 225 | Hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối của tổ chức không phải là tổ chức tín dụng |
| 226 | Kinh doanh vàng |
| 227 | Hoạt động in, đúc tiền |
| 228[45] | Đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên |
| 229[46] | Kinh doanh dịch vụ lưu trữ |
| 230[47] | Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ trung gian dữ liệu |
| 231[48] | Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ phân tích, tổng hợp dữ liệu |
| 232[49] | Kinh doanh dịch vụ sàn dữ liệu |
Điều kiện đầu tư kinh doanh vào các ngành, nghề có điều kiện
Điều kiện về giấy phép kinh doanh
Doanh nghiệp muốn kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện phải đáp ứng các tiêu chí về giấy phép kinh doanh và điều kiện đầu tư kinh doanh. Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về việc doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
- Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 37, 38, 39 và 41 của Luật Doanh nghiệp 2020;
- Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
- Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới hình thức khác, doanh nghiệp được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
Điều kiện đầu tư kinh doanh
Theo khoản 9 Điều 2 Luật Đầu tư 2020, để được phép thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong các ngành, nghề thuộc danh mục có điều kiện, các nhà đầu tư (cá nhân hoặc tổ chức) phải đáp ứng những yêu cầu pháp lý nhất định, được gọi là điều kiện đầu tư kinh doanh. Bản chất của các điều kiện đầu tư kinh doanh là mang tính bắt buộc và được thiết lập nhằm đảm bảo mục tiêu quản lý nhà nước đối với các lĩnh vực kinh doanh đặc thù. Mặc dù khác nhau giữa các ngành nghề, song mọi điều kiện đầu tư kinh doanh đều phải thỏa mãn những tiêu chí chung do pháp luật đặt ra:
- Điều kiện đầu tư kinh doanh phải được quy định phù hợp với lý do quy định về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và phải bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan, tiết kiệm thời gian, chi phí tuân thủ của nhà đầu tư.
- Quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh phải có các nội dung sau đây:
- Đối tượng và phạm vi áp dụng điều kiện đầu tư kinh doanh;
- Hình thức áp dụng điều kiện đầu tư kinh doanh;
- Nội dung điều kiện đầu tư kinh doanh;
- Hồ sơ, trình tự, thủ tục hành chính để tuân thủ điều kiện đầu tư kinh doanh (nếu có);
- Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đối với điều kiện đầu tư kinh doanh;
- Thời hạn có hiệu lực của giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ hoặc văn bản xác nhận, chấp thuận khác (nếu có).
Điều kiện đầu tư kinh doanh được áp dụng theo các hình thức sau đây:
- Giấy phép;
- Giấy chứng nhận;
- Chứng chỉ;
- Văn bản xác nhận, chấp thuận;
- Các yêu cầu khác mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền.
Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đó phải được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Cách tra cứu ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Nhằm hỗ trợ các chủ thể kinh doanh nắm bắt thông tin pháp lý về các ngành nghề kinh doanh có điều kiện và các hạn chế trong hoạt động kinh doanh, Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) cung cấp một công cụ tra cứu trực tuyến hiệu quả. Quy trình tra cứu các điều kiện đầu tư kinh doanh được thực hiện qua các bước sau:
- Bước 1: Truy cập vào
https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/Pages/Nganhnghedautukinhdoanh.aspx,
- Bước 2: Trong danh sách các ngành nghề, hãy lựa chọn lĩnh vực kinh doanh cụ thể mà cá nhân hoặc tổ chức đang quan tâm. Bạn có thể chọn một ngành nghề rộng hơn hoặc tiếp tục lọc kết quả theo các tiểu mục hay các loại ngành nghề kinh doanh có điều kiện khác.
- Bước 3: Sau khi chọn lĩnh vực kinh doanh, bạn sẽ được chuyển hướng tới trang thông tin chi tiết về ngành nghề đó. Tại đây, bạn có thể tìm hiểu về các yêu cầu, điều kiện và quy định cần thiết để thực hiện hoạt động kinh doanh trong ngành nghề đã chọn.
Luật sư tư vấn kinh doanh ngành nghề có điều kiện

Tư vấn kinh doanh ngành nghề có điều kiện
Trong lĩnh vực kinh doanh, đặc biệt đối với các ngành nghề có điều kiện, sự tư vấn của luật sư đóng vai trò then chốt trong việc đảm bảo tuân thủ pháp luật, giảm thiểu rủi ro và tối ưu hóa cơ hội kinh doanh. Luật sư không chỉ cung cấp thông tin pháp lý mà còn là người định hướng chiến lược, giúp doanh nghiệp hoạt động một cách bền vững và hiệu quả. Dưới đây là những công việc cụ thể mà luật sư có thể thực hiện để tư vấn kinh doanh trong các ngành nghề có điều kiện:
- Tiến hành nghiên cứu kỹ lưỡng các văn bản pháp luật chuyên ngành liên quan đến lĩnh vực kinh doanh mà khách hàng quan tâm, bao gồm luật, nghị định, thông tư và các quy định khác. Họ sẽ giải thích một cách rõ ràng và dễ hiểu các điều kiện kinh doanh cụ thể, bao gồm điều kiện về vốn pháp định, giấy phép con, chứng chỉ hành nghề, cơ sở vật chất, trang thiết bị, an toàn vệ sinh thực phẩm, phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường và các điều kiện khác.
- Làm việc với doanh nghiệp để đánh giá thực tế khả năng đáp ứng các điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật. Họ sẽ chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu và những vấn đề cần khắc phục để doanh nghiệp có thể đủ điều kiện hoạt động.
- Các quy định pháp luật liên quan đến ngành nghề kinh doanh có điều kiện thường xuyên có sự thay đổi. Luật sư sẽ theo dõi sát sao những thay đổi này và kịp thời thông báo, tư vấn cho doanh nghiệp để đảm bảo luôn tuân thủ các quy định mới nhất.
- Hướng dẫn doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ và chính xác các loại giấy tờ, tài liệu cần thiết cho việc xin cấp phép, đăng ký hoặc đáp ứng các điều kiện kinh doanh. Điều này bao gồm việc kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, tư vấn về cách thức thu thập và hoàn thiện các giấy tờ còn thiếu.
- Hỗ trợ soạn thảo các đơn đề nghị, tờ khai, hợp đồng và các văn bản pháp lý khác liên quan đến quá trình xin cấp phép và hoạt động kinh doanh.
- Theo ủy quyền của doanh nghiệp, luật sư có thể trực tiếp làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để nộp hồ sơ, theo dõi tiến trình xử lý và giải quyết các vấn đề pháp lý phát sinh trong quá trình này.
- Tư vấn về lựa chọn mô hình doanh nghiệp phù hợp với đặc thù của ngành nghề kinh doanh có điều kiện, đồng thời xem xét các yếu tố về trách nhiệm pháp lý, quản lý và thuế.
- Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng các quy trình nội bộ đảm bảo việc tuân thủ các điều kiện kinh doanh trong suốt quá trình hoạt động.
- Giúp doanh nghiệp nhận diện và đánh giá các rủi ro pháp lý tiềm ẩn liên quan đến ngành nghề kinh doanh có điều kiện và đề xuất các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro.
- Trong trường hợp có tranh chấp phát sinh liên quan đến việc tuân thủ các điều kiện kinh doanh hoặc các vấn đề pháp lý khác, luật sư sẽ đại diện cho doanh nghiệp tham gia đàm phán, hòa giải với các bên liên quan.
- Nếu không thể giải quyết tranh chấp thông qua thương lượng, luật sư sẽ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp tại tòa án hoặc các cơ quan giải quyết tranh chấp khác.
- Cung cấp ý kiến pháp lý kịp thời cho doanh nghiệp về các vấn đề pháp lý phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh.
- Rà soát và cập nhật các hợp đồng, thỏa thuận của doanh nghiệp để đảm bảo phù hợp với các quy định pháp luật hiện hành.
- Tổ chức các buổi đào tạo pháp lý cho nhân viên của doanh nghiệp về các quy định liên quan đến ngành nghề kinh doanh có điều kiện, giúp nâng cao nhận thức pháp luật và hạn chế các hành vi vi phạm.
Tóm lại, vai trò của luật sư trong việc tư vấn kinh doanh ngành nghề có điều kiện là vô cùng đa dạng và quan trọng. Sự hỗ trợ pháp lý chuyên nghiệp không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật một cách hiệu quả mà còn tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển bền vững và thành công trong môi trường kinh doanh đầy thách thức. Trên đây là một số thông tin liên quan đến danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện, nếu bạn còn thắc mắc cần Luật sư tư vấn, vui lòng liên hệ Hotline 0386579303 để được hỗ trợ tư vấn nhanh chóng và chính xác nhất.
English