Điều kiện kinh doanh cho thuê lại lao động

Cho thuê lại lao động là quan hệ đang ngày càng phổ biến do nhu cầu sử dụng lao động ngày càng gia tăng. Cho thuê lại lao động là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện do đó chủ thể phải đáp ứng những tiêu chí do luật quy định để có thể thực hiện hoạt động này. Trong bài viết này, công ty Luật Kiến Việt xin giới thiệu đến Qúy khách về điều kiện kinh doanh cho thuê lại lao động của doanh nghiệp.

 

Điều kiện kinh doanh cho thuê lại lao động
Điều kiện kinh doanh cho thuê lại lao động

Cho thuê lại lao động là gì?

Pháp luật Việt Nam quy định “Cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một người sử dụng lao động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động.” (Khoản 1 Điều 52 Bộ luật lao động 2019).

Bản chất của quan hệ cho thuê lại lao động là quan hệ ba bên bao gồm: Người lao động thuê lại, bên cho thuê lại lao động và bên thuê lại lao động. Doanh nghiệp cho thuê lại lao động tuyển dụng ký kết hợp đồng lao động đối với người lao động nhưng sau đó lại cho doanh nghiệp khác thuê lại trong một thời gian nhất định theo hợp đồng cho thuê lại lao động giữa hai doanh nghiệp. Quyền lợi của người lao động cho thuê lại vẫn do doanh nghiệp cho thuê lại lao động thực hiện và đảm bảo. Trong thời gian làm việc ở doanh nghiệp cho thuê lại lao động, người lao động phải chịu sự giám sát, quản lý, điều hành của doanh nghiệp cho thuê lại lao động.

>>Xem ngay: Doanh nghiệp trả lương cho người lao động như thế nào? 

Điều kiện thành lập doanh nghiệp cho thuê lại lao động

Theo Điều 12 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp cho thuê lại lao động là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp, được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, có tuyển dụng, giao kết hợp đồng lao động với người lao động, sau đó chuyển người lao động sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với doanh nghiệp đã giao kết hợp đồng lao động. Như vậy, điều kiện của doanh nghiệp cho thuê lại lao động là:

(1) Thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

(2) Được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động;

(3) Có tuyển dụng, giao kết hợp đồng lao động với người lao động.

Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

Theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP, thủ tục cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động được thực hiện như sau:

Bước 1: Doanh nghiệp gửi một bộ hồ đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép. Hồ sơ gồm:

(1) Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp (Mẫu số 05/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP).

(2) Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP).

(3) Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch. Các văn bản này được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng. Văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.

(4) Văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là một trong các loại văn bản sau:

– Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

– Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động).

(5) Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 01/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP). Số tiền doanh nghiệp phải ký quỹ là 2 tỷ đồng.

Bước 2: Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.

Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bảo đảm theo quy định, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép đối với doanh nghiệp.

Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.

Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép.

Lưu ý: Doanh nghiệp sẽ không được cấp giấy phép trong các trường hợp sau đây:

(1) Không bảo đảm điều kiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, cụ thể là:

– Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp không phải là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp; người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có án tích; người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động không đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.

– Doanh nghiệp không thực hiện ký quỹ (hai tỷ đồng).

(2) Doanh nghiệp đã sử dụng giấy phép giả để hoạt động cho thuê lại lao động;

(3) Doanh nghiệp có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép vì những lý do tại các điểm d, đ và điểm e khoản 1 Điều 28 Nghị định 145/2020/NĐ-CP trong 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động;

(4) Doanh nghiệp có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp sử dụng giấy phép giả.

>>Bạn đã biết chưa: Tiền lương làm thêm của người lao động được tính như thế nào?

Phạm vi hoạt động cho thuê lại lao động

Hoạt động cho thuê lại lao động là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện do đó chỉ được thực hiện bởi các doanh nghiệp có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động và áp dụng đối với một số công việc nhất định. Công việc được thực hiện cho thuê lại lao động được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP.

Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động

(Theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ)

 

STT

Công việc

1

Phiên dịch/Biên dịch/Tốc ký

2

Thư ký/Trợ lý hành chính

3

Lễ tân

4

Hướng dẫn du lịch

5

Hỗ trợ bán hàng

6

Hỗ trợ dự án

7

Lập trình hệ thống máy sản xuất

8

Sản xuất, lắp đặt thiết bị truyền hình, viễn thông

9

Vận hành/kiểm tra/sửa chữa máy móc xây dựng, hệ thống điện sản xuất

10

Dọn dẹp vệ sinh tòa nhà, nhà máy

11

Biên tập tài liệu

12

Vệ sĩ/Bảo vệ

13

Tiếp thị/Chăm sóc khách hàng qua điện thoại

14

Xử lý các vấn đề tài chính, thuế

15

Sửa chữa/Kiểm tra vận hành ô tô

16

Scan, vẽ kỹ thuật công nghiệp/Trang trí nội thất

17

Lái xe

18

Quản lý, vận hành, bảo dưỡng và phục vụ trên tàu biển

19

Quản lý, giám sát, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng và phục vụ trên giàn khoan dầu khí

20

Lái tàu bay, phục vụ trên tàu bay/Bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay/Điều độ, khai thác bay/Giám sát bay

 

 Cho thuê lại lao động
Cho thuê lại lao động

>>Xem ngay: Những trường hợp không được buộc người lao động nghỉ việc

Tư vấn pháp luật cho thuê lại lao động

Trên đây là nội dung bài giới thiệu về điều kiện kinh doanh cho thuê lại lao động. Mọi thắc mắc hoặc nhu cầu về pháp luật lao động, Qúy khách vui lòng liên hệ Luật Kiến Việt để được tư vấn về các vấn đề:

  • Tư vấn pháp luật về cho thuê lao động
  • Tư vấn pháp luật thủ tục giải quyết tranh chấp lao động cá nhân
  • Tư vấn thủ tục giải quyết tranh chấp lao động tập thể
  • Tư vấn đăng ký nội quy lao động
  • Tư vấn về Thỏa ước lao động tập thể

Để nhận tư vấn, Quý khách vui lòng liên hệ Công ty Luật Kiến Việt theo thông tin dưới đây:

Scores: 4.4 (16 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Đỗ Thanh Lâm

Chức vụ: Giám Đốc Điều Hành

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Bất Động Sản, Dự Án Đầu Tư, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Dân sự, HNGĐ, Lao Động, Hợp Đồng, Hình Sự, Hành Chính và tư vấn pháp lý, giải quyết tranh chấp, tranh tụng...

Trình độ đào tạo: Đại học luật Tp. Hồ Chí Minh, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 14 năm

Tổng số bài viết: 526 bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *