Hướng dẫn giải quyết tranh chấp đất đai có mồ mả

Giải quyết tranh chấp đất đai có mồ mả đòi hỏi sự kết hợp chặt chẽ giữa nhiều yếu tố, bởi vì không chỉ giải quyết vấn đề đất đai mà còn liên quan đến việc di dời mộ, xây mộ mới và đập phá mộ cũ cùng những tài sản khác gắn liền. Việc giải quyết tranh chấp cần phải tuân thủ pháp luật, tôn trọng văn hóa tâm linh, áp dụng biện pháp phù hợp. Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn bạn thẩm quyền, phương thức và quy trình giải quyết tranh chấp nêu trên..

Giải quyết tranh chấp đất đai có mồ mả

Giải quyết tranh chấp đất đai có mồ mả

Nguyên nhân dẫn đến tranh chấp đất đai có mồ mả

Tranh chấp đất đai có mồ mả có thể do nhiều nguyên nhân như:

  • Việc quản lý đất đai chưa chặt chẽ, thiếu đồng bộ dẫn đến tình trạng tranh chấp ranh giới, nguồn gốc đất đai, đặc biệt là những khu đất có mồ mả;
  • Nhiều trường hợp mồ mả được xây dựng từ lâu đời nhưng không có giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sở hữu, dẫn đến tranh chấp khi có sự thay đổi về quyền sử dụng đất đai;
  • Khi có nhiều người cùng thừa kế một thửa đất có mồ mả, việc phân chia tài sản có thể dẫn đến tranh chấp do bất đồng về ý kiến;
  • Mồ mả được coi là nơi linh thiêng, gắn liền với giá trị văn hóa, tâm linh của người Việt Nam. Việc di dời mồ mả có thể ảnh hưởng đến niềm tin và tín ngưỡng của các bên liên quan, dẫn đến tranh chấp;
  • Nhiều người cho rằng việc xây dựng mồ mả tại vị trí đẹp sẽ mang lại may mắn cho con cháu, do đó họ có thể tranh chấp để giành được vị trí xây dựng mồ mả ưng ý;
  • Mâu thuẫn cá nhân, mâu thuẫn trong dòng họ, cộng đồng có thể dẫn đến tranh chấp đất đai, trong đó có tranh chấp liên quan đến mồ mả.

Giải quyết tranh chấp đất có mồ mả như thế nào?

Theo quy định tại Điều 607 Bộ luật dân sự năm 2015 về Bồi thường thiệt hại do xâm phạm mồ mả:

  1. Cá nhân, pháp nhân xâm phạm đến mồ mả của người khác phải bồi thường thiệt hại.
  2. Thiệt hại do xâm phạm mồ mả gồm chi phí hợp lý để hạn chế, khắc phục thiệt hại.
  3. Người chịu trách nhiệm bồi thường trong trường hợp mồ mả của người khác bị xâm phạm phải bồi thường theo quy định tại khoản 2 Điều này và một khoản tiền khác để bù đắp tổn thất về tinh thần cho những người thân thích theo thứ tự hàng thừa kế của người chết; nếu không có những người này thì người trực tiếp nuôi dưỡng người chết được hưởng khoản tiền này. Mức bồi thường bù đắp tổn thất về tinh thần do các bên thỏa thuận; nếu không thỏa thuận được thì mức tối đa đối với mỗi mồ mả bị xâm phạm không quá mười lần mức lương cơ sở do Nhà nước quy định.”
  • Như vậy, nếu phát hiện mồ mả của người khác xây dựng trái phép trên đất của mình, công dân có quyền khởi kiện yêu cầu di dời mồ mả. Tuy nhiên, Nhà nước cũng khuyến khích giải quyết tranh chấp đất đai bằng biện pháp hòa giải. Cần lưu ý không được tự ý di dời hoặc xâm phạm mồ mả, tránh vi phạm điều 607 Bộ luật Dân sự 2015.
  • Theo tình huống trong án lệ số 56/2022/AL về việc giải quyết tranh chấp di dời mồ mả: người chồng chết, người vợ nhờ chôn cất người chồng trên phần đất của người thân bên nhà chồng. Sau đó, người vợ muốn di dời phần mộ của người chồng về đất của gia đình mình thì phát sinh tranh chấp. Trường hợp này, Tòa án phải xác định người vợ có quyền di dời mồ mả của người chồng để quản lý, chăm sóc. Như vậy, việc giải quyết tranh chấp đất đai có mồ mả ngoài những quy định pháp luật cần dựa trên văn hoá, lẽ phải và truyền thống của cộng đồng.

Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai có mồ mả

Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai có mồ mả

Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai có mồ mả

Căn cứ quy định tại Điều 202 Luật Đất đai 2013:

  • Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở cơ sở.
  • Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không hòa giải được thì gửi đơn đến UBND cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải.

Căn cứ quy định tại Điều 202 Luật Đất đai 2013, Tranh chấp đất đai đã được hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà không thành thì được giải quyết như sau:

  • Tòa án nhân dân giải quyết khi đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai này và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất;
  • Trường hợp đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai thì được lựa chọn nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.

Trình tự thủ tục khởi kiện giải quyết tranh chấp đất đai có mồ mả

Các bước khởi kiện tranh chấp đất đai có mồ mả gồm:

Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện

  • Đơn khởi kiện: Theo mẫu quy định của Tòa án;
  • Biên bản hòa giải không thành: có chứng nhận của UBND xã và có chữ ký của các bên tranh chấp;
  • Giấy tờ của người khởi kiện;
  • Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
  • Tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện.

Nộp đơn khởi kiện

Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có đất đang tranh chấp. Hình thức nộp đơn:

  • Nộp trực tiếp tại Tòa án.
  • Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính.

Tòa án nhận, xử lý đơn khởi kiện, thụ lý đơn

Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện và ra quyết định:

  • Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện;
  • Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường hoặc rút gọn;
  • Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền;
  • Trả lại đơn khởi kiện nếu vụ việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án;
  • Thẩm phán thông báo cho người khởi kiện nộp tiền tạm ứng án phí (nếu có).

Chuẩn bị xét xử và xét xử

Thời hạn chuẩn bị xét xử:

  • Vụ án thông thường: 4 tháng;
  • Vụ án phức tạp: 6 tháng.

Tòa án đưa vụ án ra xét xử nếu không thuộc trường hợp tạm đình chỉ hoặc đình chỉ vụ án.

Sau khi có bản án sơ thẩm, các bên tranh chấp có quyền kháng cáo nếu có căn cứ theo quy định.

Luật sư hướng dẫn giải quyết tranh chấp đất đai có mồ mả

Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai có mồ mả

Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai có mồ mả

Luật sư có chuyên môn về giải quyết tranh chấp đất đai có thể cung cấp cho bạn nhiều dịch vụ sau:

  • Xem xét các yếu tố liên quan đến vụ tranh chấp, bao gồm: quyền sử dụng đất, giấy tờ pháp lý, vị trí mồ mả, phong tục tập quán địa phương,… để xác định căn cứ pháp lý và hướng giải quyết phù hợp;
  • Tư vấn các biện pháp giải quyết tranh chấp phù hợp với tình hình cụ thể của vụ việc, bao gồm: hòa giải, thương lượng, khởi kiện,…;
  • Giải đáp mọi thắc mắc của bạn liên quan đến pháp luật về đất đai và giải quyết tranh chấp;
  • Đại diện cho bạn tham gia các buổi hòa giải với bên tranh chấp để tìm kiếm giải pháp chung;
  • Soạn thảo thỏa thuận hòa giải đảm bảo đầy đủ các nội dung theo quy định pháp luật và bảo vệ quyền lợi của bạn;
  • Soạn thảo đơn khởi kiện đầy đủ, chặt chẽ theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự;
  • Hỗ trợ bạn thu thập các chứng cứ cần thiết để chứng minh cho yêu cầu khởi kiện;
  • Đại diện cho bạn tham gia các phiên tòa xét xử, tranh tụng tại Tòa án.

Nếu bạn đang gặp rắc rối trong việc xác định phương thức, hồ sơ hay quy trình giải quyết tranh chấp đất đai có mồ mả, hãy liên hệ ngay với dịch vụ luật sư tư vấn và hỗ trợ của chúng tôi qua số hotline 0386.579.303. Với dịch vụ luật sư chuyên nghiệp và tận tâm, chúng tôi cam kết giúp bạn giải quyết vấn đề tranh chấp  một cách nhanh chóng, hiệu quả và tiết kiệm nhất.

Một số bài viết liên quan có thể bạn quan tâm:

Scores: 4.9 (15 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Kiến Việt

Chức vụ: Công ty Luật Kiến Việt

Lĩnh vực tư vấn: Công ty Luật Kiến Việt đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ luật sư tư vấn và thực hiện thủ tục pháp lý chuyên nghiệp, uy tín trong các lĩnh vực về đất đai, bất động sản, doanh nghiệp đầu tư, đấu thầu xây dựng, tranh tụng vụ án dân sự, ly hôn, tranh chấp đất đai, tranh chấp thừa kế, dịch vụ luật sư hình sự, luật sư bào chữa, kháng cáo..

Trình độ đào tạo: Đại học Luật TP.HCM, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 14 năm

Tổng số bài viết: 662 bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *