Đất đai ở các tỉnh thành nói chung và Bình Dương nói riêng đang ngày càng có giá trị, biểu hiện là các giao dịch về đất ngày càng nhiều với giá thành ngày càng tăng. Đối với trường hợp chưa có sổ đỏ thì việc thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ là mối quan tâm của nhiều người sử dụng đất. Vậy cần chuẩn bị hồ sơ như thế nào và trình tự thủ tục ra sao? Trong bài viết này, Luật Kiến Việt xin giới thiệu đến Quý khách bài viết về thủ tục cấp sổ đỏ ở Bình Dương.
Thủ tục cấp sổ đỏ ở Bình Dương
Sổ đỏ là gì?
Pháp luật về đất đai từ trước đến nay không có quy định về “sổ đỏ”, “sổ hồng”… Đây là những từ ngữ mà người dân dùng để gọi các loại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất dựa trên màu sắc của loại giấy tờ này. “Sổ đỏ” là cách gọi khác của “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” vì bìa giấy chứng nhận có màu đỏ. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi nhận thông tin người sử dụng đất, thông tin thửa đất và một số cập nhật trong quá trình sử dụng đất.
Cơ quan có thẩm quyền cấp sổ đỏ ở Bình Dương
Hiện nay, cơ quan có thẩm quyền cấp sổ đỏ là Sở Tài nguyên và Môi trường. Ngoài ra, ở một số địa phương, Văn phòng Đăng ký đất đai có thể cấp sổ đỏ theo uỷ quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường.
>> Có thể bạn quan tâm: Lấn chiếm đất đai bị xử lý như thế nào?
Hồ sơ đề nghị cấp sổ đỏ ở Bình Dương
Trong phạm vi bài này, Luật Kiến Việt giới thiệu đến Quý khách hồ sơ đề nghị đối với trường hợp có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất.
Theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐK.
– Bản sao chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).
– Giấy tờ về miễn, giảm nghĩa vụ tài chính (nếu có).
– Một trong những loại giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, cụ thể:
+ Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:
- Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
- Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
- Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
- Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
- Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993: (i) Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp; (ii) Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập; Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất đối với trường hợp không có giấy tờ (i) (ii).
– Một trong những loại giấy tờ quy định tại Điều 31 Nghị định 43/2014/NĐ-CP nếu đăng ký, công nhận quyền sở hữu nhà ở;
– Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo Mẫu số 08/ĐK;
– Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.
Dịch vụ tư vấn cấp sổ đỏ ở Bình Dương
Trình tự, thủ tục cấp sổ đỏ ở Bình Dương
Bước 1: Nộp hồ sơ
Theo Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP:
Cách 1: Nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất.
Cách 2:
– Địa phương có bộ phận một cửa thì nộp hồ sơ và nhận kết quả tại bộ phận một cửa.
– Địa phương chưa thành lập một phận một cửa thì nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký đất đai (Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nếu chưa có Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai).
Nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện tiếp nhận hồ sơ đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
– Nếu hồ sơ đầy đủ người tiếp nhận sẽ ghi vào sổ tiếp nhận và đưa phiếu hẹn cho người nộp hồ sơ.
– Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đầy đủ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ sẽ thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định.
Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền xử lý hồ sơ
– Người sử dụng đất sẽ thực hiện các nghĩa vụ tài chính, nộp tiền theo thông báo của cơ quan thuế.
– Trong hồ sơ cấp sổ lần đầu cần có giấy xác nhận nguồn gốc của UBND xã. UBND xã sẽ niêm yết 30 ngày, nếu không ai khiếu nại, UBND xã sẽ xác nhận và chuyển đến cơ quan có thẩm quyền.
Bước 4: Trả kết quả
Giấy chứng nhận sẽ được trao cho người dân trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thực hiện xong các thủ tục.
Thời gian thực hiện: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày nếu là các xã vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
Thời gian này không bao gồm ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã; thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Lưu ý: Mặc dù thời gian cấp Giấy chứng nhận theo quy định pháp luật là khá nhanh nhưng trên thực tế vì nhiều lý do khác nhau mà không ít trường hợp người sử dụng đất phải chờ đợi rất lâu để được cấp giấy chứng nhận. Khi đó, người dân có thể khiếu nại hoặc kiện hành chính nếu có căn cứ cho rằng cơ quan cấp giấy chứng nhận vi phạm pháp luật.
>> Xem thêm: Một số hình thức lừa đảo trong giao dịch đất đai
Tư vấn thủ tục cấp sổ đỏ tại Bình Dương
Trên đây là bài giới thiệu về thủ tục cấp sổ đỏ ở Bình Dương. Để được tư vấn về thủ tục cấp sổ đỏ nói riêng cũng như các vấn đề pháp luật đất đai nói chung, Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi – công ty Luật Kiến Việt
Thông tin liên hệ:
• Liên hệ qua Website: https://luatkienviet.com/
• Liên hệ qua điện thoại: 0386579303·
• Liên hệ qua Email: contact@luatkienviet.com
• Liên hệ qua Facebook: https://www.facebook.com/luatkienviet