Thuế là khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc đối với các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên trong một số trường hợp doanh nghiệp được miễn giảm thuế theo quy định của pháp luật. Việc nộp thuế có ý nghĩa rất quan trọng bởi khoản thu từ việc nộp thuế được nhà nước sử dụng để duy trì, vận hành và thực hiện các chức năng nhiệm vụ của mình nhằm ổn định và phát triển xã hội. Bài viết dưới đây của Luật Kiến Việt sẽ thông tin tới bạn đọc các trường hợp được miễn giảm thuế, hồ sơ thủ tục miễn giảm thuế…
Các trường hợp doanh nghiệp được miễn giảm thuế theo quy định
Quy định chung về nghĩa vụ phải nộp thuế của doanh nghiệp
Theo quy định của pháp luật hiện hành, trong quá trình hoạt động doanh nghiệp có thể sẽ phải nộp các khoản thuế sau:
- Thuế môn bài (Lệ phí môn bài);
- Thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Thuế thu nhập cá nhân;
- Thuế giá trị gia tăng;
- Thuế tiêu thụ đặc biệt;
- Thuế xuất khẩu và nhập khẩu;
- Thuế tài nguyên;
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;
- Thuế bảo vệ môi trường;
- Các loại thuế khác.
Tham khảo thêm về: Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp
Miễn thuế, giảm thuế là gì?
Miễn thuế là không áp dụng nghĩa vụ nộp thuế đối với đối tượng nộp thuế do thỏa mãn các điều kiện được pháp luật quy định.
Giảm thuế là việc Nhà nước cho phép đối tượng phải nộp thuế được giảm một khoản tiền thuế trong số thuế phải nộp theo quy định của pháp luật.
Các trường hợp doanh nghiệp được miễn giảm thuế theo quy định
Các trường hợp miễn thuế
- Thuế thu nhập doanh nghiệp: Người nộp thuế được hưởng ưu đãi về thuế suất, thời gian miễn thuế, giảm thuế và thu nhập miễn thuế theo pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp. Theo quy định tại Điều 4 của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 sửa đổi 2013 thì các trường hợp miễn thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm: thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp; thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội; thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn…
- Thuế tài nguyên: Tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác hải sản tự nhiên thuộc diện miễn thuế tài nguyên; cá nhân được phép khai thác cành, ngọn, củi, tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô để phục vụ sinh hoạt thuộc diện miễn thuế tài nguyên; nước thiên nhiên do hộ gia đình, cá nhân khai thác phục vụ sinh hoạt; nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thuỷ điện của hộ gia đình, cá nhân tự sản xuất phục vụ sinh hoạt; đất khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê; đất khai thác để san lấp, xây dựng chương trình an ninh, quân sự, đê điều;
- Thuế môn bài (lệ phí môn bài): Người nộp lệ phí môn bài thuộc các trường hợp được miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP, Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP. Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với: Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới); Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu…
- Thuế thu nhập cá nhân: Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh số thuế phải nộp sau quyết toán của từng năm từ 50.000 đồng trở xuống; a) Miễn thuế thu nhập cá nhân đối với các khoản thu nhập theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 4 Luật thuế Thu nhập cá nhân;
Các trường hợp giảm thuế:
- Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp: Luật thuế thu nhập quy định về ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế và một số trường hợp giảm thuế theo Điều 15.
- Giảm thuế theo quy định đối với cá nhân, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế;
- Giảm thuế tiêu thụ đặc biệt đối với người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ theo pháp luật về thuế tiêu thụ đặc biệt;
- Giảm thuế tài nguyên cho người nộp thuế tài nguyên gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai, nộp thuế;
- Giảm thuế đối với thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;
- Giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp và các Nghị quyết của Quốc hội;…
Hồ sơ, thủ tục miễn thuế, giảm thuế
Thủ tục miễn giảm thuế
Hồ sơ
Hồ sơ đối với trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế
Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp: Tờ khai quyết toán thuế; Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được hưởng ưu đãi;Các tài liệu liên quan đến việc xác định số thuế được miễn thuế, giảm thuế.
Đối với thuế tài nguyên:
- Tổ chức, cá nhân không phải lập tờ khai thuế tài nguyên hằng tháng và quyết toán thuế tài nguyên năm.
- Thủ tục miễn thuế đối với cá nhân được phép khai thác cành, ngọn, củi, tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô do phục vụ sinh hoạt:Văn bản đề nghị miễn thuế theo mẫu số 06/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú. Văn bản này được gửi 01 lần trước khi khai thác đến Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú. Thủ tục miễn thuế đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thuỷ điện của hộ gia đình, cá nhân tự sản xuất phục vụ sinh hoạt: Văn bản đề nghị miễn thuế theo mẫu số 06/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC kèm theo bản giải trình về thiết bị sản xuất thuỷ điện phục vụ cho sinh hoạt gia đình, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú. Hồ sơ này được gửi 01 lần trước khi khai thác đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp nơi khai thác.
- Thủ tục miễn thuế đối với đất khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê; đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, đê điều: Tổ chức, cá nhân được giao, được thuê đất tự khai thác hoặc đơn vị nhận thầu thi công phải có văn bản đề nghị theo mẫu số 06/MGTH ban hành kèm theo Thông tư này, kèm theo bản sao hồ sơ được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt về việc xây dựng công trình tại địa phương của chủ đầu tư, về xây dựng công trình an ninh, quân sự, đê điều; trường hợp đơn vị nhận thầu thi công thì phải có văn bản giao thầu ký với chủ đầu tư. Bộ hồ sơ này được gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp nơi khai thác trước khi khai thác để hưởng miễn thuế tài nguyên.
- Đối với trường hợp tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác hải sản tự nhiên, nước thiên nhiên do hộ gia đình, cá nhân khai thác phục vụ sinh hoạt thuộc diện miễn thuế tài nguyên và các trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế hướng dẫn tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều 51 không phải thực hiện thủ tục hồ sơ miễn thuế, giảm thuế.
- Hồ sơ miễn thuế, thuế giảm thuế đối với các trường hợp cơ quan thuế thông báo, quyết định miễn giảm thuế tại khoản 1 Điều 52 Thông tư 80/2021/TT-BTC được thực hiện theo quy định từ Điều 53 đến Điều 61 thông tư 80/2021/TT-BTC.
Thủ tục
Căn cứ Điều 64 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định thủ tục giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế như sau:
- Người nộp thuế nộp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế thông qua hình thức sau đây: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế; Gửi hồ sơ qua đường bưu chính; Gửi hồ sơ điện tử qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan quản lý thuế.
- Cơ quan quản lý thuế tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế; trường hợp hồ sơ không hợp pháp, không đầy đủ, không đúng mẫu theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý thuế phải thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế hoặc thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế lý do không thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế.
- Trường hợp cần kiểm tra thực tế để có đủ căn cứ giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế thì trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định miễn thuế, giảm thuế hoặc thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế lý do không được miễn thuế, giảm thuế.
Luật sư tư vấn các trường hợp doanh nghiệp được miễn giảm thuế
Luật sư tư vấn miễn giảm thuế cho doanh nghiệp
Với sự hiểu biết sâu rộng về pháp luật thuế cùng với kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực thuế, Luật Kiến Việt đã có hơn 10 năm cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý về thuế nói chung, tư vấn các trường hợp được miễn giảm thuế nói riêng, hồ sơ thực hiện thủ tục miễn giảm thuế…được nhiều doanh nghiệp lựa chọn sử dụng và làm điểm tựa pháp lý cho mình. Đến với Luật Kiến Việt bạn sẽ được tư vấn các nội dung sau:
- Tư vấn pháp luật về các đối tượng phải nộp thuế;
- Tư vấn pháp luật các vấn đề về thuế, cách tính thuế, kỳ tính thuế;
- Tư vấn các quy định của pháp luật về miễn thuế, giảm thuế;
- Tư vấn các hồ sơ, thủ tục về miễn giảm thuế cho khách hàng;
- Đại diện khách hàng làm việc với cơ quan có thẩm quyền…
Để được hỗ trợ tư vấn hiệu quả, quý khách hàng vui lòng liên hệ tới Luật Kiến Việt qua hotline 0386.579. 303 để được luật sư chuyên tư vấn pháp luật về thuế hỗ trợ.