Thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho doanh nghiệp FDI

Thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho doanh nghiệp FDI là một quy trình quan trọng để nhà đầu tư nước ngoài có thể chính thức triển khai dự án tại Việt Nam. Việc hoàn thành đầy đủ và chính xác các thủ tục này sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, chi phí và đảm bảo dự án được thực hiện đúng quy định. Cùng tìm hiểu về vấn đề trên qua bài viết sau.

Thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho doanh nghiệp FDI

Thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho doanh nghiệp FDI

Các trường hợp phải xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Đầu tư 2020 thì các dự án đầu tư bắt buộc phải đăng ký đầu tư gồm:

Thứ nhất là Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;

Thứ hai là Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
  • Có nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
  • Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho doanh nghiệp FDI

Thành phần hồ sơ gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Đề xuất dự án đầu tư: Bao gồm các nội dung là nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
  • Bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ, bao gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC. 

Thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho doanh nghiệp FDI

Thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư

Theo Điều 35 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định về thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư như sau:

  • Dự án được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư: cấp/điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận Quyết định. Trường hợp thuộc thẩm quyền của nhiều tỉnh/thành phố, Thủ tướng Chính phủ giao Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi dự án đặt trụ sở thực hiện;
  • Dự án trúng đấu giá/thầu, thuộc diện chấp thuận nhà đầu tư theo Khoản 3 Điều 29 Luật Đầu tư: nộp văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong 5 ngày làm việc. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản đề nghị;
  • Dự án thuộc Ban quản lý khu kinh tế chấp thuận nhà đầu tư: Ban quản lý khu kinh tế quyết định chấp thuận nhà đầu tư đồng thời với cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư

Theo Điều 36 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định về thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị:

  • Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm những nội dung quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư. Trường hợp dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, nhà đầu tư nộp Hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư của một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án;
  • Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo theo quy định tại khoản 1 Điều này, trong đó đề xuất dự án đầu tư được thay bằng báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Bước 2: Cơ quan đăng ký xử lý hồ sơ và cấp giấy chứng nhận:

  • Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Những lưu ý khi xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho doanh nghiệp FDI

Trước khi nộp hồ sơ:

  • Nghiên cứu kỹ lưỡng các quy định pháp luật liên quan;
  • Lựa chọn ngành nghề kinh doanh phù hợp, đảm bảo không thuộc ngành nghề cấm đầu tư;
  • Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, hồ sơ cần đầy đủ, chính xác, hợp lệ;
  • Có địa điểm thực hiện dự án hợp lệ;
  • Dự án cần có tính khả thi về kinh tế, kỹ thuật, thị trường.

Khi nộp hồ sơ:

  • Nộp hồ sơ cho cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền;
  • Kê khai đầy đủ thông tin trong hồ sơ chính xác, trung thực;
  • Nộp kèm theo các giấy tờ chứng minh liên quan, giấy tờ cần hợp lệ, đầy đủ.

Sau khi nộp hồ sơ:

  • Liên hệ với cơ quan đăng ký đầu tư để theo dõi, tùy theo tính chất phức tạp của dự án mà thời hạn xử lý hồ sơ và cấp giấy chứng nhận có thể kéo dài;
  • Bổ sung hồ sơ theo yêu cầu (nếu có);
  • Nhận Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sau khi hồ sơ được chấp thuận.

Dịch vụ tư vấn, hỗ trợ xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho doanh nghiệp FDI

Dịch vụ tư vấn xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Dịch vụ tư vấn xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Các công việc của luật sư khi tư vấn, hỗ trợ xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho doanh nghiệp FDI:

  • Luật sư sẽ tư vấn cho doanh nghiệp về các quy định pháp luật liên quan đến đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
  • Giúp doanh nghiệp hiểu rõ các quy định pháp luật, từ đó có thể đưa ra quyết định đầu tư phù hợp và tuân thủ đúng pháp luật;
  • Hỗ trợ doanh nghiệp thu thập đầy đủ các hồ sơ cần thiết để xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
  • Rà soát kỹ lưỡng hồ sơ để đảm bảo hồ sơ đầy đủ, chính xác và hợp lệ, tăng tỷ lệ thành công khi nộp hồ sơ lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Thay mặt doanh nghiệp nộp hồ sơ xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Theo dõi tiến độ giải quyết hồ sơ và thông báo cho doanh nghiệp biết kết quả;
  • Hỗ trợ doanh nghiệp giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình giải quyết hồ sơ;
  • Tư vấn cho doanh nghiệp về các thủ tục pháp lý khác liên quan đến đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Nếu bạn đang gặp khó khăn trong vấn đề xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho doanh nghiệp FDI, hãy liên hệ ngay với dịch vụ luật sư tư vấn hỗ trợ của chúng tôi qua số hotline 0386.579.303. Với Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp FDI tại Việt Nam của chúng tôi, bạn hoàn toàn yên tâm để giải quyết vấn đề xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho doanh nghiệp FDI một cách nhanh chóng, đúng trình tự thủ tục, hiệu quả và tiết kiệm.

Một số bài viết liên quan có thể bạn đọc quan tâm:

Scores: 4.2 (17 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Kiến Việt

Chức vụ: Công ty Luật Kiến Việt

Lĩnh vực tư vấn: Công ty Luật Kiến Việt đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ luật sư tư vấn và thực hiện thủ tục pháp lý chuyên nghiệp, uy tín trong các lĩnh vực về đất đai, bất động sản, doanh nghiệp đầu tư, đấu thầu xây dựng, tranh tụng vụ án dân sự, ly hôn, tranh chấp đất đai, tranh chấp thừa kế, dịch vụ luật sư hình sự, luật sư bào chữa, kháng cáo..

Trình độ đào tạo: Đại học Luật TP.HCM, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 14 năm

Tổng số bài viết: 690 bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *