Thủ tục cấp đổi sổ đỏ cũ sang sổ đỏ mới sau sáp nhập

Sau khi sáp nhập đơn vị hành chính, nhiều người dân băn khoăn thủ tục cấp đổi Sổ đỏ cũ sang Sổ đỏ mới sau sáp nhập được thực hiện như thế nào? liệu Sổ đỏ đã cấp trước đây có còn giá trị hay cần phải đổi sang mẫu mới? Thực tế, việc thay đổi địa giới hành chính không làm mất hiệu lực của Sổ đỏ cũ, song trong một số trường hợp, người sử dụng đất vẫn có thể cân nhắc thực hiện thủ tục cấp đổi để cập nhật thông tin thống nhất, thuận tiện cho giao dịch và quản lý về sau. Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây.

Cấp đổi sổ đỏ cũ sang sổ đỏ mới sau sáp nhập

Cấp đổi sổ đỏ cũ sang sổ đỏ mới sau sáp nhập

Có bắt buộc đổi sổ đỏ sang mẫu mới sau sáp nhập

  • Trước hết cần khẳng định, việc sắp xếp, sáp nhập đơn vị hành chính không bắt buộc người dân phải đổi Sổ đỏ sang mẫu mới. Việc cấp đổi chỉ được thực hiện khi người sử dụng đất hoặc chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu.
  • Quy định này được nêu rõ tại khoản 2 Điều 133 Luật Đất đai 2024, theo đó: cơ quan có thẩm quyền sẽ xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận trong trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đề nghị. Riêng đối với biến động về thay đổi địa chỉ thửa đất (theo điểm d khoản 1 Điều 133), việc xác nhận sẽ được thực hiện trực tiếp trên Giấy chứng nhận cũ.
  • Điều này đồng nghĩa, nếu chỉ có sự thay đổi tên đơn vị hành chính thì không phát sinh nghĩa vụ bắt buộc phải đổi Sổ đỏ. Người dân chỉ cần đăng ký biến động trong trường hợp muốn được cấp Giấy chứng nhận mới.
  • Trong trường hợp thực hiện cấp đổi, thông tin trên Sổ đỏ sẽ được điều chỉnh theo mẫu quy định tại khoản 21 Điều 13 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, cụ thể ghi rõ nội dung thay đổi tên đơn vị hành chính.

Thủ tục cấp đổi sổ đỏ

Theo khoản 2 và khoản 3 Điều 38 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, hồ sơ và trình tự, thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận sang mẫu mới được quy định như sau:

Hồ sơ cần chuẩn bị

  • Đơn đăng ký biến động đất đai (theo Mẫu số 11/ĐK).
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp trước ngày 01/01/2025 (bản gốc).
  • Giấy ủy quyền (nếu việc nộp hồ sơ được thực hiện thông qua người được ủy quyền).
  • Trường hợp Giấy chứng nhận đứng tên hộ gia đình và có nhu cầu cấp đổi sang mẫu mới ghi đầy đủ tên các thành viên: Đơn đăng ký biến động phải thể hiện thông tin của toàn bộ thành viên có chung quyền sử dụng đất.
  • Trường hợp thửa đất có thay đổi kích thước, diện tích do đo đạc lại: Cần bổ sung trích đo bản đồ địa chính.

Trình tự, thủ tục cấp đổi

Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ tại một trong các cơ quan sau:

  • Bộ phận Một cửa của UBND cấp tỉnh (theo phân cấp tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại cấp tỉnh, xã);
  • Văn phòng đăng ký đất đai;
  • Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

Sau khi tiếp nhận, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

Nếu hồ sơ nộp tại Bộ phận Một cửa thì cơ quan này sẽ chuyển tiếp hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai để xử lý.

Thời gian cấp đổi

Theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, thời hạn cấp đổi Giấy chứng nhận là không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Lệ phí cấp đổi sổ đỏ

Căn cứ điểm đ khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC, quy định về lệ phí cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ) như sau:

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất là khoản thu bắt buộc đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận.

Khoản lệ phí này bao gồm:

  • Cấp mới Giấy chứng nhận;
  • Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai;
  • Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính.

Mức thu được xác định dựa trên điều kiện kinh tế – xã hội của từng địa phương. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh sẽ ban hành mức thu cụ thể theo nguyên tắc:

  • Hộ gia đình, cá nhân ở quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương hoặc phường nội thành, thị xã thuộc tỉnh phải nộp mức lệ phí cao hơn so với các khu vực khác.
  • Mức thu áp dụng đối với tổ chức cao hơn so với hộ gia đình, cá nhân.

Như vậy, phí cấp đổi hoặc cấp lại Sổ đỏ không có mức thống nhất trên toàn quốc, mà sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định phù hợp với tình hình của từng địa phương.

Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất làm căn cứ cấp sổ đỏ

Căn cứ tại Điều 100 Luật Đất đai 2024 thì các loại giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất để làm căn cứ cấp sổ đỏ như sau:

(1) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được chứng minh quyền sử dụng đất và được cấp sổ đỏ mà không phải nộp tiền sử dụng đất:

  • Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
  • Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
  • Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
  • Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất, bao gồm: Bằng khoán điền thổ; Văn tự đoạn mãi bất động sản (gồm nhà ở và đất ở) có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ; Văn tự mua bán nhà ở, tặng cho nhà ở, đổi nhà ở, thừa kế nhà ở mà gắn liền với đất ở có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ; Bản di chúc hoặc giấy thỏa thuận tương phân di sản về nhà ở được cơ quan thuộc chế độ cũ chứng nhận; Giấy phép cho xây cất nhà ở hoặc giấy phép hợp thức hóa kiến trúc của cơ quan thuộc chế độ cũ ấp;  Bản án của cơ quan Tòa án của chế độ cũ đã có hiệu lực thi hành; Các loại giấy tờ khác chứng minh việc tạo lập nhà ở, đất ở nay được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất ở công nhận.
  • Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ.

(2) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất quy định tại (1) mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày 01/8/2024 chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và đất đó không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

Luật sư tư vấn thủ tục cấp đổi sổ đỏ cũ sang sổ đỏ mới

Tư vấn thủ tục cấp đổi sổ đỏ cũ sang sổ đỏ mới

Tư vấn thủ tục cấp đổi sổ đỏ cũ sang sổ đỏ mới

Luật Kiến Việt cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ trọn gói thủ tục cấp đổi Sổ đỏ cũ sang Sổ đỏ mới, với các nội dung chính:

  • Tư vấn điều kiện, căn cứ pháp lý để được cấp đổi Sổ đỏ trong từng trường hợp cụ thể.
  • Hướng dẫn chi tiết hồ sơ cần chuẩn bị theo quy định tại Nghị định 101/2024/NĐ-CP và các văn bản liên quan.
  • Đại diện khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước, nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai/Bộ phận Một cửa.
  • Theo dõi, xử lý vướng mắc phát sinh trong quá trình giải quyết hồ sơ.
  • Nhận và bàn giao kết quả (Sổ đỏ mới) cho khách hàng đúng thời hạn.

Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực đất đai, Luật Kiến Việt cam kết mang đến cho khách hàng dịch vụ nhanh chóng – chính xác – tiết kiệm chi phí, giúp quá trình cấp đổi Sổ đỏ diễn ra thuận lợi, không gián đoạn các giao dịch dân sự, thương mại.

Trên đây là một số thông tin liên quan đến Thủ tục cấp đổi sổ đỏ cũ sang sổ đỏ mới, nếu bạn còn thắc mắc cần tư vấn, vui lòng liên hệ Luật Kiến Việt qua Hotline 0386579303 để được hỗ trợ tư vấn nhanh chóng và chính xác nhất.

Scores: 5 (16 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Kiến Việt

Chức vụ: Công ty Luật Kiến Việt

Lĩnh vực tư vấn: Công ty Luật Kiến Việt đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ luật sư tư vấn và thực hiện thủ tục pháp lý chuyên nghiệp, uy tín trong các lĩnh vực về đất đai, bất động sản, doanh nghiệp đầu tư, đấu thầu xây dựng, tranh tụng vụ án dân sự, ly hôn, tranh chấp đất đai, tranh chấp thừa kế, dịch vụ luật sư hình sự, luật sư bào chữa, kháng cáo..

Trình độ đào tạo: Đại học Luật TP.HCM, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 14 năm

Tổng số bài viết: 859 bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *