Quy định các mốc thời gian khai thuế và nộp thuế doanh nghiệp cần biết

Các mốc thời gian khai thuế và nộp thuế là những vấn đề tất yếu mà doanh nghiệp cần phải biết. Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các cá nhân và pháp nhân có nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước. Chính vì vậy mà doanh nghiệp phải nắm rõ các mốc thời gian khai thuế và nộp thuế để đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ theo quy định của pháp luật và tránh bị bị xử phạt hành chính về thuế.

Quy định các mốc thời gian khai thuế và nộp thuế doanh nghiệp

Quy định các mốc thời gian khai thuế và nộp thuế doanh nghiệp

Thuế là gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật Quản lý Thuế 2019, thì Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế.

Tham khảo thêm về: Quy định pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp

Thời hạn nộp các loại tờ khai thuế

  • Thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài, thuế môn bài:

Doanh nghiệp mới thành lập hoặc được chuyển đổi loại hình từ hộ kinh doanh thành doanh nghiệp và các công ty mới bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh thì cần tiến hành kê khai và nộp tờ khai lệ phí môn bài cho cơ quan thuế quản lý chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm thành lập. Trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp chỉ cần nộp tờ khai lệ phí môn bài 1 lần duy nhất. Trừ 3 trường hợp sau đây thì doanh nghiệp cần tiến hành kê khai và nộp lại tờ khai lệ phí môn bài, cụ thể là: Doanh nghiệp thay đổi (tăng/giảm) vốn điều lệ đã đăng ký; Doanh nghiệp thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh; Doanh nghiệp tiến hành thủ tục chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

  • Thời hạn nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng

Theo quy định tại Điều 44 Luật Quản lý Thuế 2019, thì hời hạn nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng theo tháng sẽ được áp dụng vào ngày thứ 20 của tháng liền kề sau với tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

  • Thời hạn nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân:

Trong kỳ, doanh nghiệp phát sinh thuế TNCN lớn hơn 50 triệu thì kê khai theo tháng với hạn là ngày 20 của tháng tiếp theo.

Nếu trong tháng, số thuế TNCN doanh nghiệp phải nộp nhỏ hơn 50 triệu thì kê khai theo quý với thời hạn chậm nhất là ngày 30 hoặc 31 (ngày cuối cùng) của tháng đầu quý sau.

  • Thời hạn nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp:

Hằng quý doanh nghiệp sẽ tự tạm tính số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp căn cứ dựa vào hoá đơn, chứng từ của doanh nghiệp.

Trường hợp, doanh nghiệp có phát sinh thuế TNDN thì cần nộp tiền thuế TNDN chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý sau mà không cần phải nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo quý.

Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo năm là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 tính từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

Ví dụ: Năm 2024 doanh nghiệp cần nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN chậm nhất là ngày 31/03/2025.

Thời hạn nộp tiền thuế

Quy định về thời hạn nộp tiền thuế

Quy định về thời hạn nộp tiền thuế

Theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý Thuế 2019, thì thời hạn nộp tiền thuế được quy định như sau:

“Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.

Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

Đối với dầu thô, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo lần xuất bán dầu thô là 35 ngày kể từ ngày xuất bán đối với dầu thô bán nội địa hoặc kể từ ngày thông quan hàng hóa theo quy định của pháp luật về hải quan đối với dầu thô xuất khẩu.

Đối với khí thiên nhiên, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo tháng”.

Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau (trừ một số trường hợp được quy định tại điều trên).

Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm

Theo quy định tại Điều 109 Thông tư 200/2014/TT-BTC và Điều 80 Thông tư 133/2016/TT-BTC thì thời hạn nộp báo cáo tài chính năm như sau:

Đối với doanh nghiệp nhà nước:

  • Những công ty/doanh nghiệp thuộc nhà nước thì thời hạn nộp BCTC chậm nhất là ngày thứ 30 kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Ví dụ: Kỳ kết toán của năm sẽ bắt đầu từ 01/01 đến 31/12 thì Doanh nghiệp bắt buộc phải nộp BCTC trước ngày 31/01 của năm sau.
  • Những đơn vị có tổng công ty thuộc nhà nước hoặc công ty mẹ thì hạn nộp BCTC chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Ví dụ: Kỳ kế toán bắt đầu vào ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 thì doanh nghiệp phải nộp BCTC là ngày 31/03 của năm sau.

Đối với doanh nghiệp khác:

  • Thời hạn nộp BCTC cho doanh nghiệp tư nhân (DNTN) và Doanh nghiệp hợp danh (DNHD) là ngày thứ 30 kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Ví dụ: Kỳ kế toán của năm sẽ bắt đầu từ 01/01/2024 đến 31/12/2024 thì Doanh nghiệp bắt buộc phải nộp BCTC trước ngày 31/01/2025.
  • Những doanh nghiệp thuộc hình thức còn lại sẽ có thời hạn nộp BCTC chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Ví dụ: Kỳ kế toán bắt đầu vào ngày 01/01/2024 và kết thúc vào ngày 31/12/2024 thì doanh nghiệp phải nộp BCTC là ngày 31/03/2025.

Xử phạt hành chính khi không khai thuế và nộp thuế doanh nghiệp

Xử phạt hành chính khi về khai nộp thuế doanh nghiệp

Xử phạt hành chính khi về khai nộp thuế doanh nghiệp

Khai thuế và nộp thuế là nghĩa vụ, trách nhiệm của doanh nghiệp đối với nhà nước. Nếu trốn tránh nghĩa vụ này, theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP về Xử phạt hành chính khi không khai thuế và nộp thuế doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ chịu trách nhiệm hành chính sau:

  • Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
  • Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.
  • Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày; Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp; Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp; Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này.

Dịch vụ luật sư tư vấn các mốc thời gian khai thuế và nộp thuế

Luật sư sẽ tư vấn khách hàng về các mốc thời gian khai thuế và nộp thuế:

  • Tiếp nhận thông tin từ khách hàng và tư vấn chi tiết, cụ thể hơn về các mốc thời gian khai các loại tờ khai thuế;
  • Xem xét thông tin khách hàng cung cấp, sau đó tư vấn về thời gian nộp thuế của doanh nghiệp;
  • Hỗ trợ khách hàng soạn thảo hồ sơ pháp lý liên quan đến thuế
  • Tư vấn pháp luật liên quan đến thuế

Trên đây là những thông tin liên quan đến các mốc thời gian khai thuế và nộp thuế mà doanh nghiệp cần biết để tránh xảy ra tình trạng nợ thuế. Nếu Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn về việc đăng ký thuế, các mốc thời gian khai thuế, nộp thuế,… xin vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn của Công ty Luật Kiến Việt  qua điện thoại: 038 657 9303 để được hỗ trợ một cách nhanh chóng!

Scores: 4.4 (10 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Kiến Việt

Chức vụ: Công ty Luật Kiến Việt

Lĩnh vực tư vấn: Công ty Luật Kiến Việt đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ luật sư tư vấn và thực hiện thủ tục pháp lý chuyên nghiệp, uy tín trong các lĩnh vực về đất đai, bất động sản, doanh nghiệp đầu tư, đấu thầu xây dựng, tranh tụng vụ án dân sự, ly hôn, tranh chấp đất đai, tranh chấp thừa kế, dịch vụ luật sư hình sự, luật sư bào chữa, kháng cáo..

Trình độ đào tạo: Đại học Luật TP.HCM, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 14 năm

Tổng số bài viết: 624 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *