Điều kiện nhận đất tái định cư

Trong bài viết này Luật Kiến Việt sẽ giới thiệu đến Quý khách hàng những vấn đề xoay quanh điều kiện được nhận đất tái định cư: Đất tái định cư là gì? Ai được nhận suất tái định cư? Điều kiện người được nhận đất tái định cư, thủ tục nhận đất tái định cư… giúp khách hàng có những kiến thức nhất định để bảo vệ quyền lợi của chính mình.

điều kiện nhận đất tái định cư

Đất tái định cư là gì? 

Hiện nay, pháp luật chưa có một định nghĩa cụ thể thế nào là đất tái định cư, căn cứ vào Điều 79 Luật đất đai năm 2013 thì đất tái định cư được hiểu là đất do nhà nước bồi thường cho người dân thỏa mãn những điều kiện nhất định tại Điều 6 Nghị định 47/2014/NĐ-CP khi thu hồi đất ở, nhằm giúp người dân có nơi an cư mới, ổn định cuộc sống. 

Ai được nhận suất tái định cư?

Không phải chủ thể nào cũng đều được nhận đất tái định cư hoặc nhà ở tái định cư khi nhà nước thu hồi đất. Theo điểm c Khoản 2 Điều 83 Luật đất đai năm 2013 thì nhà nước hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ở, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đang sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tại Việt Nam mà phải di chuyển chỗ ở. Cụ thể:

  • Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ở không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm, có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam mà có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.

>> Xem thêm: Ai được mua nhà ở xã hội

Điều kiện người được nhận đất tái định cư 

Căn cứ Điều 79 Luật đất đai năm 2013; Điều 6, khoản 5 Điều 10, khoản 1 Điều 16 Nghị định 47/2014/NĐ-CP thì điều kiện về người được nhận đất tái định cư trong từng trường hợp được quy định như sau:

  • Trường hợp một, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ở, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đang sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tại Việt Nam khi Nhà nước thu hồi đất ở mà có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai đủ các điều kiện:
  • Nhà nước thu hồi hết đất ở hoặc phần diện tích đất ở còn lại sau thu hồi không đủ điều kiện để ở theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
  • Hộ gia đình, cá nhân không còn đất ở, nhà ở nào khác trong địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất ở thu hồi.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc các trường hợp được nhận suất tái định cư nhưng không có nhu cầu bồi thường bằng đất ở hoặc bằng nhà ở tái định cư thi được Nhà nước bồi thường bằng tiền.

  • Trường hợp trong hộ có nhiều thế hệ, nhiều cặp vợ chồng cùng chung sống trên một thửa đất ở thu hồi nếu đủ điều kiện để tách thành từng hộ gia đình riêng theo quy định của pháp luật về cư trú hoặc có nhiều hộ gia đình có chung quyền sử dụng một (01) thửa đất ở thu hồi thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quỹ đất ở, nhà ở tái định cư và tình thực tế tại địa phương quyết định mức đất ở, nhà ở tái định cư cho từng hộ gia đình.
  • Trường hợp ba, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở nằm trong hành lang an toàn khi xây dựng công trình công cộng có hành lang bảo vệ an toàn phải di chuyển chỗ ở mà không có chỗ ở nào khác trong địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất trong hành lang an toàn thì được bố trí tái định cư.
  • Trường hợp 4, đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người của hộ gia đình, cá nhân không còn đất ở, nhà ở nào khác trong địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất ở thu hồi.

>> Xem thêm: Điều kiện mua nhà đất của người Việt Nam định cư ở nước ngoài

Thủ tục nhận đất tái định cư

Sau khi được cấp đất, người thuộc diện được nhận đất tái định cư cần thực hiện các thủ tục đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT:

  • Chủ thể nhận suất tái định cư phải nộp 1 bộ hồ sơ đến Phòng tài nguyên và môi trường, hồ sơ gồm: 
  • Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 04/ĐK ban hành kèm theo tại Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT).
  • Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của  Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất.
  • Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Đất đai (đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất).
  • Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng).

điều kiện nhận đất tái định cư

 

  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
  • Tờ khai lệ phí trước bạ (Mẫu số 01/LPTB), tờ khai tiền sử dụng đất (Mẫu số 01/TSDĐ) được ban hành kèm theo tại ​ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
  • Trong thời hạn không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính và thời gian niêm yết công khai của UBND cấp xã (15 ngày), phòng Tài nguyên và môi trường trả kết quả cho người nộp hồ sơ. 

>> Xem thêm: Tư vấn pháp luật bất động sản

Tư vấn về điều kiện được nhận đất tái định cư

Trên đây là nội dung giới thiệu về “Điều kiện được nhận đất tái định cư”. Mọi thắc mắc hay nhu cầu tư vấn về các vấn đề liên quan “Điều kiện được nhận đất tái định cư”, Quý khách vui lòng liên hệ Luật Kiến Việt để được tư vấn các vấn đề:

  • Tư vấn về điều kiện để được nhận đất tái định cư
  • Tư vấn về thủ tục nhận đất đất tái định cư
  • Tư vấn về thủ tục bồi thường đất đai hiện nay
  • Tư vấn về giá đất nhà nước bồi thường khi thu hồi đất đai
  • Tư vấn về điều kiện mua bán đất tái định cư
  • Luật sư giải quyết những vấn đề liên quan đến đất tái định cư. 

Thông tin liên hệ Công ty Luật TNHH Kiến Việt để được tư vấn pháp lý

Scores: 5 (12 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Đỗ Thanh Lâm

Chức vụ: Giám Đốc Điều Hành

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Bất Động Sản, Dự Án Đầu Tư, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Dân sự, HNGĐ, Lao Động, Hợp Đồng, Hình Sự, Hành Chính và tư vấn pháp lý, giải quyết tranh chấp, tranh tụng...

Trình độ đào tạo: Đại học luật Tp. Hồ Chí Minh, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 14 năm

Tổng số bài viết: 522 bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *