Luật sư tư vấn thủ tục góp vốn mua nhà đất là dịch vụ hỗ trợ khách hàng tìm hiểu pháp lý, tìm kiếm thông tin liên quan đến việc mua bán nhà đất hoặc mua chung bất động sản. Việc góp vốn mua nhà đất, mua bất động sản đều đòi hỏi sự cẩn trọng trong soạn thảo hợp đồng. Các mẫu hợp đồng có thể tham khảo nhưng cần được điều chỉnh phù hợp với từng giao dịch cụ thể. Bài viết sau sẽ cung cấp một số khía cạnh về vấn đề này.
Luật sư tư vấn thủ tục góp vốn mua nhà đất
Quy định pháp luật về góp vốn mua nhà đất
Căn cứ theo quy định tại Điều 135 Luật Đất đai 2024, nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp góp vốn mua nhà đất như sau:
- Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung tài sản gắn liền với đất thì cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
- Trường hợp những người có chung quyền sử dụng đất, chung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất có yêu cầu thì cấp chung 01 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và trao cho người đại diện.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất chỉ được cấp sau khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Khoản 5 Điều 32 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp sở hữu chung như sau:
- Trường hợp nhóm người sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất mà Giấy chứng nhận được cấp cho từng thành viên của nhóm thì trên mỗi Giấy chứng nhận ghi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại các khoản 1, 3 và 4 Điều này; tiếp theo ghi “Cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất (hoặc Cùng sử dụng đất hoặc Cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất) với người khác”. Tại mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện đầy đủ thông tin của những người có chung quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
- Trường hợp nhóm người sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất mà cấp một Giấy chứng nhận cho người đại diện thì trên Giấy chứng nhận ghi thông tin của người đại diện theo quy định tại các khoản 1, 3 và 4 Điều này, dòng tiếp theo ghi “là đại diện cho những người cùng sử dụng đất” hoặc “là đại diện cho những người cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất” hoặc “là đại diện cho những người cùng sử dụng đất và cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất”. Tại mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện đầy đủ thông tin của những người có chung quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Có thể thấy, pháp luật cho phép những người đồng sở hữu tự do thỏa thuận việc xác lập quyền đối với tài sản chung. Vì vậy, bạn bè có thể dễ dàng cùng nhau mua đất, đứng tên chung trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản gắn liền với đất, nhằm đảm bảo quyền lợi của mỗi người theo phương án phù hợp.
Các biện pháp đảm bảo lợi ích khi góp vốn mua nhà đất
Góp vốn mua nhà đất là một hình thức hợp tác phổ biến trong đầu tư bất động sản, tuy nhiên cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro nếu các bên không có biện pháp bảo đảm quyền lợi rõ ràng và hợp pháp. Để hạn chế tranh chấp và đảm bảo lợi ích hợp pháp của các bên, cần áp dụng một số biện pháp sau:
- Lập hợp đồng góp vốn bằng văn bản và công chứng theo quy định;
- Yêu cầu đặt cọc hoặc ký quỹ bảo đảm thực hiện nghĩa vụ góp vốn mua nhà đất;
- Xác lập quyền sở hữu chung đối với nhà đất cùng góp vốn mua;
- Lưu trữ chứng từ góp vốn mua nhà đất đầy đủ;
- Giao kết thỏa thuận trước về việc phân chia sản phẩm, lợi nhuận thu được;
- Thỏa thuận rõ phương án xử lý khi xảy ra rủi ro;
- Tham khảo ý kiến tư vấn của luật sư trước khi thực hiện việc ký kết hợp đồng góp vốn mua nhà đất.
Thỏa thuận và soạn thảo hợp đồng góp vốn
Pháp luật không quy định cụ thể về Hợp đồng góp vốn mua nhà đất. Theo đó, Hợp đồng góp vốn mua nhà đất có thể được định nghĩa như sau:
- Là sự thỏa thuận giữa các bên;
- Về vấn đề góp tiền hoặc tài sản khác nhằm đầu tư, mua một diện tích nhà đất nhất định;
- Quy định quyền và nghĩa vụ của các bên trong việc thực hiện đầy đủ nội dung đã ký kết.
Tuy nhiên, cũng giống như các giao dịch dân sự khác, Hợp đồng góp vốn cũng phải đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật, tránh làm hợp đồng vô hiệu. Hợp đồng góp vốn có hiệu lực phải đảm bảo các điều kiện theo khoản 1 Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:
- Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;
- Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;
- Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Ngoài ra, hợp đồng góp vốn nên được lập thành nhiều bản, có công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu pháp luật, nhằm tăng giá trị chứng cứ và bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho các bên khi có tranh chấp phát sinh.
Thủ tục đứng tên chung trong sổ đỏ
Hồ sơ
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã cấp.
- Mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp trích đo địa chính thửa đất quy định tại điểm i khoản 1 Điều này.
Trình tự thực hiện
Căn cứ theo quy định tại khoản 3, 4 Điều 38 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, các bước thực hiện thủ tục đứng tên chung trong sổ đỏ như sau:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ. Người sử dụng đất hoặc chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 21 và nộp đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 21.
- Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp. Trường hợp nơi tiếp nhận là bộ phận một cửa (quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21), cơ quan này sẽ chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai để giải quyết.
- Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai xử lý hồ sơ theo các công việc sau:
- Khai thác thông tin về tình trạng hôn nhân (nếu có) từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Kiểm tra thực địa và đối chiếu với hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đã cấp để xác định đúng vị trí thửa đất (áp dụng cho trường hợp thay đổi vị trí đất theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này).
- Nếu Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính, thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 37 Nghị định này.
- Gửi Phiếu chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính (Mẫu số 12/ĐK) đến cơ quan thuế để xác định và thông báo nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất nếu có phát sinh.
- Thực hiện chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; trao Giấy chứng nhận trực tiếp cho người được cấp hoặc gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao trả.
Luật sư tư vấn thủ tục góp vốn mua nhà đất
Luật sư tư vấn thủ tục góp vốn mua nhà đất
Trong quá trình góp vốn đầu tư mua nhà đất, việc tuân thủ pháp luật là yếu tố then chốt giúp bảo vệ tài sản và mối quan hệ giữa các bên. Sử dụng dịch vụ luật sư tư vấn thủ tục góp vốn mua nhà đất chính là giải pháp an toàn, hiệu quả và tiết kiệm thời gian cho các nhà đầu tư. Các dịch vụ có thể kể đến bao gồm:
- Tư vấn quy định của pháp luật về góp vốn mua nhà đất;
- Tư vấn trình tự, thủ tục góp vốn mua nhà đất trong từng trường hợp cụ thể;
- Hỗ trợ thực hiện soạn thảo, rà soát hợp đồng góp vốn mua nhà đất;
- Hỗ trợ thực hiện thủ tục, hồ sơ góp vốn mua nhà đất;
- Thực hiện thủ tục cập nhật biến động, sang tên sau khi nhận chuyển nhượng.
Góp vốn mua nhà đất là một quá trình tiềm ẩn nhiều rủi ro pháp lý nếu không được tư vấn kỹ càng. Việc tìm đến luật sư tư vấn góp vốn mua nhà đất sẽ giúp bạn nắm rõ quy trình, đảm bảo quyền lợi và phòng tránh tranh chấp giữa các đồng sở hữu. Nếu bạn đang cần hỗ trợ pháp lý, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua Website:luatkienviet.com hoặc số hotline 0386579303 để được tư vấn chi tiết và kịp thời.
Một số bài viết có thể bạn quan tâm:
- Hướng dẫn giải quyết tranh chấp hợp đồng góp vốn mua đất
- Tư vấn giải quyết tranh chấp góp vốn kinh doanh bất động sản
- Luật sư tư vấn luật đất đai miễn phí qua điện thoại