Hồ sơ mua nhà ở xã hội theo quy định hiện nay

Hồ sơ mua nhà ở xã hội theo quy định hiện nay là vấn đề rất được mọi người quan tâm, đặc biệt là những người có thu nhập thấp, điều kiện kinh tế khó khăn, ít tiền để mua nhà ở thương mại. Việc tìm hiểu về hồ sơ mua nhà ở xã hội giúp mọi người nhận rút ngắn được thời gian nhanh chóng mua được nhà ở xã hội.

Hồ sơ mua nhà ở xã hội theo quy định hiện nay

Mua nhà ở xã hội theo quy định hiện nay

Ai cần chuẩn bị hồ sơ mua nhà ở xã hội?

Các đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 7, 8 và 10 Điều 49 của Luật nhà ở 2014  thuộc trường hợp có thể được mua nhà ở xã hội. 

1. Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;

4. Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;

5. Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;

6. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;

7. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

8. Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 5 Điều 81 của Luật này;

10. Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.”

Do vậy, sau khi xét thấy mình thuộc đối tượng có thể được mua nhà ở xã hội theo quy định trên. Nếu có nhu cầu, có thể chuẩn bị hồ sơ để mua nhà ở xã hội.

Khi nào cần nộp hồ sơ mua nhà ở xã hội?

Sau 30 ngày kể từ thời điểm chủ đầu tư đầu tư công bố thông tin mở bán nhà ở xã hội trên Cổng thông tin điện tử của Sở Xây dựng tại địa phương. Các đối tượng theo quy định pháp luật được phép mua nhà ở xã hội có nhu cầu đăng ký mua nhà ở xã hội sẽ tiến hành nộp hồ sơ cho Chủ đầu tư dự án. 

Điều này được quy định tại điểm b,c khoản 1 điều 20 Nghị định 100/2015/NĐ-CP nghị về phát triển và quản lý nhà ở xã hội

“b) Trước khi thực hiện việc bán, cho thuê, cho thuê mua, chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản về tổng số căn hộ sẽ bán, cho thuê, cho thuê mua và thời điểm bắt đầu bán, cho thuê, cho thuê mua để Sở Xây dựng biết và kiểm tra. Công bố công khai tại Cổng Thông tin điện tử của Sở Xây dựng tại địa phương nơi có dự án trong thời gian tối thiểu là 30 ngày làm việc kể từ thời điểm bắt đầu nhận hồ sơ đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở tại dự án;

c) Trên cơ sở các thông tin về các dự án nhà ở xã hội trên địa bàn đã được công bố theo quy định tại Điểm a Khoản này; hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội nộp hồ sơ cho chủ đầu tư dự án theo quy định tại Điều 22 của Nghị định này và hướng dẫn cụ thể của Bộ Xây dựng;”

Số lượng nhà ở xã hội là có hạn nhưng người có nhu cầu mua nhà ở xã hội lại tăng cao. Do đó, các đối tượng có nhu cầu cần cập nhật thông tin thường xuyên và tìm hiểu để chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ cần thiết để có thể mua được nhà ở xã hội. Trên thực tế, khi ký hợp đồng đặt cọc mua nhà ở xã hội thì người mua nhà đã cần chuẩn bị để nộp hồ sơ mua nhà ở xã hội.

>> Cùng chuyên mục: Mẫu hợp đồng thuê nhà ở

Hồ sơ mua nhà ở xã hội theo quy định hiện nay gồm những gì?

Theo quy định hiện hành, người có nhu cầu mua nhà ở xã hội phải cung cấp hồ sơ để chứng minh mình thuộc đúng đối tượng được mua nhà ở xã hội và giấy tờ kèm theo.

Theo khoản 16 Điều 1 Nghị định 49/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung điều 22 của nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội. Trước hết, phải là đối tượng chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội khi xin hỗ trợ nhà ở xã hội . Tiếp theo, các đối tượng phải có đơn đề nghị xin hỗ trợ nhà ở xã hội theo mẫu đơn do Bộ xây dựng quy định:

Thứ nhất, giấy tờ chứng minh về đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội:

  • Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 49 của Luật Nhà ở: Giấy tờ chứng minh về đối tượng theo quy định của pháp luật về người có công với cách mạng, xác nhận về thực trạng nhà ở và chưa được hỗ trợ nhà ở của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú cấp;
  • Đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 49 của Luật Nhà ở: Giấy xác nhận về đối tượng do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú từ một năm trở lên nếu có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác;
  • Đối tượng quy định tại các khoản 5, 6, 7 Điều 49 của Luật Nhà ở: Xác nhận về đối tượng do cơ quan nơi đang làm việc về đối tượng;
  • Đối tượng quy định tại khoản 8 Điều 49 của Luật Nhà ở: Giấy tờ chứng minh đối tượng được thuê nhà ở công vụ do cơ quan quản lý nhà ở công vụ cấp;
  • Đối tượng quy định tại khoản 10 Điều 49 của Luật Nhà ở: Bản sao có chứng thực chứng minh người đó có tên trong Danh sách thu hồi đất ở, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của cơ quan có thẩm quyền;
  • Trường hợp đối tượng là người khuyết tật quy định tại Điều 23 Nghị định 49/2021/NĐ-CP thì phải có: Xác nhận là người khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.

Thứ hai, giấy tờ chứng minh về điều kiện thực trạng nhà ở:

  • Đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 7 Điều 49 của Luật Nhà ở thì phải có xác nhận về thực trạng nhà ở và chưa được hỗ trợ nhà ở, đất ở của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đăng ký thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú từ một năm trở lên nếu có thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác;
  • Đối tượng quy định tại khoản 8 Điều 49 của Luật Nhà ở thì phải có giấy xác nhận của cơ quan quản lý nhà ở công vụ về việc đã trả lại nhà ở công vụ;
  • Đối tượng quy định tại khoản 10 Điều 49 của Luật Nhà ở thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi người có nhà, đất bị thu hồi về việc chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở tái định cư.

Thứ ba, giấy tờ chứng minh về điều kiện cư trú:

  • Trường hợp đối tượng đăng ký xin mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội có đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội: Bản sao có chứng thực hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký hộ khẩu tập thể tại địa phương đó;
  • Trường hợp đối tượng đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội không có hộ khẩu thường trú theo quy định phía trên (điểm a khoản 4 nghị định 49/2021/NĐ-CP): Bản sao giấy xác nhận đăng ký tạm trú và giấy xác nhận đóng bảo hiểm xã hội từ 01 năm trở lên tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.

Thứ tư, giấy tờ chứng minh về điều kiện thu nhập:

  • Các đối tượng quy định tại khoản 5, 6 và 7 Điều 49 của Luật Nhà: Xác nhận của cơ quan, đơn vị mà người đó đang làm việc về mức thu nhập thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân;
  • Các đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 49 của Luật Nhà ở: Tự kê khai về mức thu nhập của bản thân và chịu trách nhiệm về thông tin tự kê khai. Sở Xây dựng liên hệ với Cục thuế địa phương để xác minh thuế thu nhập của các đối tượng này trong trường hợp cần thiết.

Kết luận về hồ sơ mua nhà ở xã hội

Các vấn đề về hồ sơ mua nhà ở xã hội được quy định tương đối chặt chẽ. Điều này nhằm đảm bảo sự chính sách hỗ trợ của nhà nước đến đúng đối tượng là người nghèo, khó khăn, người có công với đất nước,..  Đây đều là các đối tượng cần được sự quan tâm của nhà nước. Chính sách nhà ở xã hội mang ý nghĩa nhân văn to lớn, thể hiện sự quan tâm của Đảng và Nhà nước đối với những người khó khăn, người có công với đất nước ổn định nơi ở cho mình. Đồng thời, thực hiện được mua tiêu chính sách an sinh xã hội.

>> Có thể bạn quan tâm: Chuyển nhượng nhà ở trong dự án khi chưa có sổ

Hồ sơ mua nhà ở xã hội theo quy định hiện nay

Đối tượng được mua nhà ở xã hội hiện nay

Luật sư tư vấn điều kiện mua nhà ở xã hội

Trên đây là nội dung giới thiệu về Hồ sơ mua nhà ở xã hội theo quy định hiện nay. Mọi nhu cầu về pháp luật, Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi – Công ty Luật Kiến Việt để được cung cấp.

Thông tin liên hệ Công ty Luật Kiến Việt để được tư vấn luật về Hồ sơ mua nhà ở xã hội theo quy định hiện nay:

Liên hệ qua Website: https://luatkienviet.com/

Liên hệ qua điện thoại: 0386 579 303

Liên hệ qua Email: contact@luatkienviet.com 

Liên hệ qua Facebook: https://www.facebook.com/luatkienviet

Liên hệ trực tiếp tại địa chỉ công ty.

 

Scores: 4.5 (15 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Đỗ Thanh Lâm

Chức vụ: Giám Đốc Điều Hành

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Bất Động Sản, Dự Án Đầu Tư, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Dân sự, HNGĐ, Lao Động, Hợp Đồng, Hình Sự, Hành Chính và tư vấn pháp lý, giải quyết tranh chấp, tranh tụng...

Trình độ đào tạo: Đại học luật Tp. Hồ Chí Minh, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 14 năm

Tổng số bài viết: 559 bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *