Luật sư tư vấn các quy định của pháp luật về nhà chung cư

Hiện nay, số lượng người dân chọn sinh sống trong các chung cư, toà nhà cao tầng ngày càng gia tăng. Vì vậy, việc được luật sư tư vấn các quy định của pháp luật về nhà chung cư trở nên cấp thiết, nhất là trong bối cảnh nhà nước ban hành Luật Nhà ở mới. Và nếu người dân có thể nắm bắt được các nội quy quản lý, nội quy sử dụng, thời hạn sở hữu nhà hay các quy định về nhà chung cư trong Luật Nhà ở mới này thì sẽ giúp tránh được các thiệt hại hay rủi ro pháp lý sau này. Do đó, bài viết sau đây của chúng tôi sẽ cung cấp các quy định mới nhất về nhà chung cư cho quý khách.

Tư vấn các quy định của pháp luật về nhà chung cư

Tư vấn các quy định của pháp luật về nhà chung cư

Nhà chung cư là gì ?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Luật Nhà ở 2023 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2025)  thì nhà chung cư là loại nhà:

  • Nhà ở có từ 2 tầng trở lên
  • Có nhiều căn hộ, lối đi, cầu thang chung
  • Có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung
  • Có hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho gia đình, cá nhân, tổ chức
  • Được xây với mục đích để ở hoặc mục đích sử dụng hỗn hợp

Quy định về phân hạng nhà chung cư

Có 3 hạng nhà chung cư được quy định tại Điều 6 Thông tư 31/2016/TT-BXD:

Hạng A là nhà chung cư đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau:

  • Có đề nghị của tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 4 của Thông tư này
  • Được xây dựng phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; theo đúng Giấy phép xây dựng được cấp
  • Phải đảm bảo tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà chung cư và các quy chuẩn khác có liên quan
  • Đã hoàn thành việc đầu tư xây dựng theo đúng quy định của pháp luật
  • Đã được bàn giao đưa vào sử dụng và không vi phạm pháp luật tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị công nhận hạng
  • Không thuộc diện bị phá dỡ, không thuộc khu vực bị thu hồi đất
  • Đạt tối thiểu 18/20 tiêu chí tại phụ lục số 01 ban hành theo Thông tư này

Hạng B là nhà chung cư đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau:

  • Có đề nghị của tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 4 của Thông tư này
  • Được xây dựng phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; theo đúng Giấy phép xây dựng được cấp
  • Phải đảm bảo tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà chung cư và các quy chuẩn khác có liên quan
  • Đã hoàn thành việc đầu tư xây dựng theo đúng quy định của pháp luật
  • Đã được bàn giao đưa vào sử dụng và không vi phạm pháp luật tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị công nhận hạng
  • Không thuộc diện bị phá dỡ, không thuộc khu vực bị thu hồi đất
  • Đạt tối thiểu 18/20 tiêu chí tại phụ lục số 02 ban hành theo Thông tư này

Hạng C là nhà chung cư đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau:

  • Có đề nghị của tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 4 của Thông tư này
  • Được xây dựng phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; theo đúng Giấy phép xây dựng được cấp
  • Phải đảm bảo tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà chung cư và các quy chuẩn khác có liên quan
  • Đã hoàn thành việc đầu tư xây dựng theo đúng quy định của pháp luật
  • Đã được bàn giao đưa vào sử dụng và không vi phạm pháp luật tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị công nhận hạng
  • Không thuộc diện bị phá dỡ, không thuộc khu vực bị thu hồi đất
  • Không đạt đủ tiêu chí để công nhận hạng A và hạng B

Thời hạn sử dụng nhà chung cư

Theo khoản 1, 2 Điều 58 Luật Nhà ở 2023 thì thời hạn nhà chung được xác định như sau:

  • Theo hồ sơ thiết kế (phải được ghi rõ trong văn bản thẩm định của cơ quan có thẩm quyền)
  • Theo thời gian sử dụng thực tế nhà chung cư theo kết luận kiểm định của cơ quan có thẩm quyền
  • Được tính từ khi nghiệm thu nhà chung cư đưa vào sử dụng

Phần sở hữu riêng và phần sở hữu chung trong nhà chung cư

Căn cứ theo Điều 142 Luật Nhà ở 2023 thì phần sở hữu riêng và phần sở hữu chung trong nhà chung cư bao gồm:

Phần sở hữu riêng:

  • Phần diện tích trong căn hộ, bao gồm cả ban công, lô gia gắn liền với căn hộ đó
  • Phần diện tích khác được công nhận là sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư
  • Hệ thống trang thiết bị sử dụng riêng gắn liền với căn hộ hoặc gắn liền với phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng, trừ các trang thiết bị thuộc quyền sở hữu chung

Phần sở hữu chung và phần sở hữu riêng trong nhà chung cư

Phần sở hữu chung và phần sở hữu riêng trong nhà chung cư

Phần sở hữu chung:

  • Phần diện tích còn lại của nhà chung cư ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng
  • Nhà sinh hoạt cộng đồng của nhà chung cư
  • Không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị sử dụng chung trong nhà chung cư:
  • khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, lồng xả rác, hộp kỹ thuật và tường bao hộp kỹ thuật (nếu có),
  • hệ thống cấp điện, cấp nước, cấp ga, hệ thống thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, hệ thống phòng cháy, chữa cháy
  • các phần khác không thuộc phần sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư
  • Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhà chung cư nhưng được kết nối với nhà chung cư đó, trừ hệ thống sử dụng vào mục đích công cộng hoặc trường hợp phải bàn giao cho Nhà nước hoặc chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở quản lý theo nội dung dự án đã được phê duyệt
  • Các công trình công cộng trong khu vực nhà chung cư nhưng không thuộc trường hợp đầu tư xây dựng để kinh doanh hoặc không thuộc trường hợp phải bàn giao cho Nhà nước: sân chung, vườn hoa, công viên và các công trình khác được xác định trong nội dung dự án đã được phê duyệt

Một số quy định về quản lý sử dụng nhà chung cư mới nhất

Quy định đối với chủ sở hữu, người sử dụng, người tạm trú và khách ra vào nhà chung cư (Điều 1 Phụ lục 02 Thông tư 28/2016/TT-BXD):

  • Chủ sở hữu nhà chung cư phải chấp hành nghiêm chỉnh Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy này.
  • Khách ra vào phải đăng ký, xuất trình giấy tờ chứng minh nhân thân tại quầy lễ tân (nếu có) hoặc tại tổ bảo vệ và phải tuân thủ sự hướng dẫn của lễ tân hoặc bảo vệ.
  • Người đến tạm trú tại căn hộ phải đăng ký danh sách với quầy lễ tân (nếu có) hoặc tại tổ bảo vệ và có trách nhiệm đăng ký tạm trú tại cơ quan công an phường sở tại theo quy định.
  • Người sử dụng căn hộ, người tạm trú phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hành vi vi phạm Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư và Bản nội quy này.
  • Các quy định áp dụng đối với nhân viên làm việc tại khu vực văn phòng dịch vụ, thương mại: do chủ đầu tư; Hội nghị nhà chung cư quy định thêm cho phù hợp.

 Quy định về việc sử dụng phần sở hữu chung của nhà chung cư (Điều 3 Phụ lục 02 Thông tư 28/2016/TT-BXD):

  • Sử dụng thang máy và các thiết bị sử dụng chung theo đúng mục đích, công năng thiết kế sử dụng
  • Không được làm hư hỏng hoặc có hành vi vi phạm đến tài sản chung
  • Tuân thủ đầy đủ các quy định về việc dừng, đỗ xe
  • Sử dụng nhà sinh hoạt cộng đồng vào đúng mục đích, công năng
  • Tuân thủ đầy đủ các quy định về an toàn phòng cháy, chữa cháy
  • Các quy định khác (nếu có)

 Quy định về việc xử lý khi có sự cố của nhà chung cư (Điều 5 Phụ lục 02 Thông tư 28/2016/TT-BXD):

  • Khi gặp sự cố có thể gây nguy hiểm đến tính mạng và an toàn tài sản trong nhà chung cư thì chủ sở hữu, người sử dụng phải thông báo ngay cho Ban quản trị, đơn vị quản lý để xử lý
  • Trường hợp gặp sự cố khẩn cấp, cần thiết phải sơ tán thì phải thực hiện theo hướng dẫn trên loa phát thanh hoặc biển chỉ dẫn thoát hiểm hoặc hướng dẫn của bảo vệ, đơn vị có thẩm quyền để di chuyển người đến nơi an toàn

 Quy định về việc công khai thông tin của nhà chung cư (Điều 6 Phụ lục 02 Thông tư 28/2016/TT-BXD):

  • Ban quản trị, đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư phải thông báo công khai các thông tin có liên quan đến việc quản lý, sử dụng nhà chung cư trên bản tin hoặc bảng thông báo hoặc phương tiện thông tin khác
  • Các nội quy về phòng cháy, chữa cháy phải được gắn đúng nơi quy định; nội quy sử dụng thang máy phải được gắn đúng nơi quy định để đảm bảo việc sử dụng được an toàn, thuận tiện

Vì sao cần luật sư tư vấn các quy định của pháp luật về nhà chung cư?

Hiện nay, nhà chung cư mọc lên ngày càng nhiều, nhu cầu sở hữu cũng như sinh sống trong nhà chung cư cũng gia tăng. Tuy nhiên các quy định pháp luật, quy chế quản lý có khá nhiều, nhập nhằng, gây khó hiểu cho người dân. Vì vậy việc người dân cần sự tư vấn từ luật sư là cần thiết. Khách hàng sẽ được luật sư tư vấn, cung cấp, hỗ trợ:

  • Thông tin về quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu
  • Giải thích các quy chế, nội quy nhà chung cư
  • Hỗ trợ thủ tục khởi kiện, khiếu nại nếu có tranh chấp
  • Xem xét các loại giấy tờ liên quan như giấy chứng nhận, hợp đồng mua bán, quyền sử dụng đất,…

Tham khảo thêm về: Tư vấn pháp lý về quản lý, sử dụng nhà chung cư qua điện thoại

Dịch vụ luật sư tư vấn các quy định của pháp luật về nhà chung cư

Dịch vụ tư vấn pháp lý của Công ty Luật Kiến Việt

Liên hệ dịch vụ tư vấn pháp lý của Công ty Luật Kiến Việt

Khi sử dụng dịch vụ luật sư tư vấn các quy định của pháp luật về nhà chung cư, quý khách sẽ được luật sư:

  • Tư vấn, hỗ trợ về mua bán, tặng cho, thuê nhà chung cư
  • Tư vấn về các loại chi phí trong nhà chung cư
  • Tư vấn về thuế, lệ phí khi thực hiện các giao dịch liên quan đến nhà chung cư
  • Tư vấn về các thủ tục xử lý khi xảy ra sự cố, hư hỏng trong nhà chung cư
  • Đại diện pháp lý cho khách hàng khi xảy ra tranh chấp, tố tụng

Bài viết trên đã cung cấp, tư vấn các quy định của pháp luật về nhà chung cư cho quý khách. Nếu quý khách còn thắc mắc hay gặp phải khó khăn khi tìm hiểu các quy định pháp lý thì hãy đừng ngần ngại mà liên hệ ngay với Công ty Luật Kiến Việt qua Hotline hoặc Zalo số 0386 579 303 để được đội ngũ luật sư tư vấn pháp lý bất động sản uy tín, chuyên nghiệp giải đáp và hỗ trợ quý khách nhanh chóng.

Tham khảo thêm một dịch vụ pháp lý liên quan đến nhà chung cư Luật Kiến Việt cung cấp:

Scores: 4.2 (13 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Kiến Việt

Chức vụ: Công ty Luật Kiến Việt

Lĩnh vực tư vấn: Công ty Luật Kiến Việt đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ luật sư tư vấn và thực hiện thủ tục pháp lý chuyên nghiệp, uy tín trong các lĩnh vực về đất đai, bất động sản, doanh nghiệp đầu tư, đấu thầu xây dựng, tranh tụng vụ án dân sự, ly hôn, tranh chấp đất đai, tranh chấp thừa kế, dịch vụ luật sư hình sự, luật sư bào chữa, kháng cáo..

Trình độ đào tạo: Đại học Luật TP.HCM, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 14 năm

Tổng số bài viết: 679 bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *