Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu là một quy trình pháp lý thiết yếu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện, nhằm hợp pháp hóa và bảo hộ quyền lợi của người đang sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Việc sở hữu Giấy chứng nhận là cơ sở pháp lý vững chắc để người dân thực hiện các quyền chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho hoặc thế chấp theo quy định của pháp luật. Để hiểu rõ hơn, hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết sau.

Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu

Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu

Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu là gì?

  • Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu là trường hợp cấp giấy chứng nhận đối với người sử dụng đất đã xác lập quyền trên đất chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
  • Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu được hiểu là tất cả những quy định bắt buộc cần phải thực hiện tuân theo thứ tự trước sau để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu trong trường hợp người sử dụng đất đã xác lập quyền trên đất chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

Những lợi ích khi tư vấn thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu

Việc tìm kiếm sự hỗ trợ chuyên nghiệp khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu là giải pháp tối ưu giúp người dân và doanh nghiệp vượt qua các rào cản pháp lý phức tạp, đảm bảo quy trình diễn ra nhanh chóng, chính xác và hợp pháp, mang lại những lợi ích thiết thực sau:

  • Đảm bảo tính hợp lệ của hồ sơ ngay từ ban đầu, tránh việc hồ sơ bị trả lại nhiều lần do thiếu hoặc sai sót giấy tờ;
  • Tư vấn chính xác điều kiện cấp Giấy chứng nhận dựa trên nguồn gốc và lịch sử sử dụng đất, tránh mất thời gian làm hồ sơ không đủ điều kiện;
  • Tối ưu hóa nghĩa vụ tài chính thông qua việc xác định chính xác hạn mức đất ở được công nhận và áp dụng các chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất (nếu có);
  • Tiết kiệm thời gian và công sức vì đơn vị tư vấn sẽ đại diện thực hiện toàn bộ các bước phức tạp, từ đo đạc đến làm việc với cơ quan hành chính;
  • Xử lý kịp thời các vướng mắc pháp lý phát sinh trong quá trình thẩm định, niêm yết công khai, hoặc giải quyết tranh chấp ranh giới đất;
  • Đảm bảo tài sản gắn liền với đất được ghi nhận đầy đủ (như nhà ở, công trình xây dựng) vào Giấy chứng nhận, bảo vệ quyền sở hữu toàn diện;
  • Đại diện làm việc với cơ quan Nhà nước khi cần giải trình, bổ sung hồ sơ hoặc khiếu nại các quyết định hành chính;
  • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp một cách tối đa, đảm bảo Giấy chứng nhận được cấp đúng đối tượng và đúng quy định pháp luật hiện hành.

Hồ sơ, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu

Hồ sơ 

Căn cứ Mục 1.B Phần V Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư như sau:

  • Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 15 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP;
  • Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 137, 148, 149 Luật Đất đai 2024 và sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (nếu có);
  • Giấy tờ về việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo pháp luật dân sự (nếu chưa cấp Giấy chứng nhận);
  • Giấy tờ về việc nhận thừa kế và chuyển quyền sử dụng đất (trường hợp theo khoản 4 Điều 45 Luật Đất đai 2024);
  • Giấy tờ về giao đất không đúng thẩm quyền hoặc giấy tờ mua, thanh lý, hóa giá nhà ở (theo Điều 140 Luật Đất đai 2024, nếu có);
  • Giấy tờ liên quan đến xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai (nếu có);
  • Hợp đồng/văn bản về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề (kèm sơ đồ, nếu có);
  • Văn bản xác định các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình;
  • Mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất (nếu có);
  • Hồ sơ thiết kế xây dựng/văn bản nghiệm thu công trình (đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình trên đất nông nghiệp/miễn phép);
  • Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (có biện pháp buộc đăng ký đất đai) và chứng từ nộp phạt;
  • Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính, giấy tờ liên quan đến miễn, giảm nghĩa vụ tài chính (nếu có);
  • Giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở/công trình xây dựng có chữ ký của bên chuyển và bên nhận (nếu chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền);
  • Giấy xác nhận của cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện về đủ điều kiện tồn tại nhà ở/công trình xây dựng (đối với trường hợp phải xin phép xây dựng, nếu có).

Thủ tục

Căn cứ Nghị định 151/2025/NĐ-CP, sau khi nhận được thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện:

  • Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
  • Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
  • Chuyển hồ sơ kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đã cấp đến Văn phòng đăng ký đất đai để lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Những lưu ý khi xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu

Để thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu diễn ra thuận lợi, nhanh chóng và tránh phát sinh các rủi ro pháp lý không đáng có, người dân cần nắm rõ và tuân thủ nghiêm ngặt các lưu ý quan trọng sau:

  • Xác định chính xác nguồn gốc và loại đất để chuẩn bị đúng loại giấy tờ chứng minh theo quy định của Luật Đất đai;
  • Đảm bảo thửa đất không có tranh chấp về quyền sử dụng và ranh giới với các chủ đất liền kề tại thời điểm nộp hồ sơ;
  • Thu thập đủ bằng chứng về thời điểm sử dụng ổn định (đặc biệt quan trọng đối với đất không có giấy tờ) để đủ điều kiện được công nhận quyền;
  • Kiểm tra và xác nhận chính xác ranh giới thửa đất khi cơ quan chức năng thực hiện đo đạc thực địa, đảm bảo phù hợp với hiện trạng và ý kiến các bên liên quan;
  • Nắm rõ hạn mức công nhận đất ở tại địa phương để tính toán nghĩa vụ tài chính và cân nhắc phương án nộp tiền sử dụng đất tối ưu;
  • Thực hiện đầy đủ và đúng hạn nghĩa vụ tài chính (thuế, phí, tiền sử dụng đất) theo thông báo của cơ quan thuế và lưu giữ cẩn thận các chứng từ đã nộp;
  • Đảm bảo công trình xây dựng gắn liền với đất đủ điều kiện tồn tại và được kê khai đúng quy định để được chứng nhận quyền sở hữu (nếu có);
  • Chủ động theo dõi tiến độ giải quyết hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai và kịp thời giải trình/bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu.

Luật sư tư vấn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu

Luật sư tư vấn cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu

Luật sư tư vấn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu

Đất đai là tài sản quan trọng nhất, đừng để tài sản của bạn thiếu “Giấy thông hành” pháp lý. Thủ tục xin cấp Sổ đỏ/Sổ hồng lần đầu rất phức tạp và dễ gặp sai sót về hồ sơ hoặc nghĩa vụ tài chính. Đội ngũ Luật sư của chúng tôi là giải pháp để đảm bảo quyền sở hữu của bạn được công nhận nhanh chóng và an toàn nhất. Các công việc luật sư Luật Kiến Việt sẽ làm:

  • Tư vấn về hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu;
  • Tư vấn về thủ tục cần thực hiện để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu;
  • Tư vấn về chuyển nhượng bất động sản khi chưa có sổ;
  • Tư vấn về thuế và nghĩa vụ tài chính khi sử dụng đất.

Sở hữu hợp pháp Giấy chứng nhận là nền tảng vững chắc cho mọi kế hoạch tương lai và là minh chứng rõ ràng nhất cho giá trị tài sản của bạn. Chúng tôi cam kết biến quy trình gian nan thành trải nghiệm suôn sẻ, mở ra cánh cửa đầu tư và an cư thịnh vượng cho bạn. Liên hệ ngay Hotline 0386579303 để bắt đầu hành trình pháp lý an tâm và đầy hứa hẹn của bạn.

Scores: 4.4 (11 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Đỗ Thanh Lâm

Chức vụ: Giám Đốc Điều Hành

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Bất Động Sản, Dự Án Đầu Tư, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Dân sự, HNGĐ, Lao Động, Hợp Đồng, Hình Sự, Hành Chính và tư vấn pháp lý, giải quyết tranh chấp, tranh tụng...

Trình độ đào tạo: Đại học luật Tp. Hồ Chí Minh, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 14 năm

Tổng số bài viết: 606 bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *