Quy trình, thủ tục chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án

Trong quá trình đầu tư kinh doanh bất động sản, tùy theo hướng phát triển của công ty cũng như định hướng kinh doanh tại thời điểm đó, nhiều chủ đầu tư quyết định chuyển nhượng dự án cho các chủ thể khác. Tuy nhiên, vì dự án bất động sản thường quy định trong nhiều văn bản, nên đôi khi các bên còn lúng túng về quy trình, thủ tục chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin cơ bản về vấn đề trên.

thủ tục chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án

thủ tục chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án

Điều kiện chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản

Theo Điều 9 Nghị định 02/2022/NĐ-CP quy định về nguyên tắc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản như sau:

  • Thứ nhất, về đối tượng – dự án bất động sản hoặc một phần dự án bất động sản chỉ được chuyển nhượng khi có đủ điều kiện quy định tại Điều 49 Luật Kinh doanh bất động sản 2014. Và được áp dụng trong trường hợp dự án đang triển khai thực hiện theo tiến độ, nội dung dự án đã được phê duyệt.
  • Thứ hai, Đối với dự án bất động sản quy định dưới đây thì thực hiện chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về đầu tư:

Dự án bất động sản được chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư 2020;

Dự án bất động sản được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư 2020.

Đối với dự án bất động sản không thuộc diện quy định như trên thì thực hiện chuyển nhượng theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản và Nghị định 02/2022/NĐ-CP.

Điều kiện của bên nhận chuyển nhượng

Căn cứ khoản 2 Điều 52 Luật kinh doanh bất động sản 2014 thì khi nhận chuyển nhượng, bên chuyển nhượng phải có nghĩa vụ

  1. (1) Kế thừa và thực hiện quyền, nghĩa vụ của chủ đầu tư chuyển nhượng đã chuyển giao;
  2. (2) Tiếp tục triển khai đầu tư xây dựng, kinh doanh dự án theo đúng tiến độ, nội dung của dự án đã được phê duyệt;
  3. (3) Trường hợp nhận chuyển nhượng một phần dự án bất động sản, bên nhận chuyển nhượng có trách nhiệm thực hiện các yêu cầu của bên chuyển nhượng dự án về việc bảo đảm tiến độ, tuân thủ quy hoạch của dự án trong quá trình đầu tư xây dựng;
  4. (4) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;

Điều kiện của bên chuyển nhượng

Chủ dự án muốn chuyển nhượng toàn bộ dự án hoặc một phần dự án phải thỏa mãn các quy định tại Điều 48 Luật kinh doanh bất động sản 2014.

  • Thứ nhất, việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải bảo đảm 3 yêu cầu sau đây: a) Không làm thay đổi mục tiêu của dự án; b) Không làm thay đổi nội dung của dự án; c) Bảo đảm quyền lợi của khách hàng và các bên có liên quan.
  • Thứ hai, việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định việc đầu tư đồng ý bằng văn bản. Chủ đầu tư nhận chuyển nhượng được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc được đăng ký biến động vào giấy chứng nhận đã cấp cho chủ đầu tư chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về đất đai.

Hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản

Hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản

Hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản

Căn cứ Điều 9 NĐ 02/2022/NĐ-CP, hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản sẽ phụ thuộc vào chủ thể trong hợp đồng, theo đó:

Đối với bên chuyển nhượng dự án bất động sản

Hồ sơ của chủ đầu tư đề nghị chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản bao gồm:

  • Đơn đề nghị chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản theo mẫu quy định tại Mẫu số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2022/NĐ-CP.
  • Dự thảo hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản theo quy định tại Điều 6 Nghị định 02/2022/NĐ-CP.
  • Ngoài ra, chủ đầu tư cần phải chuẩn bị thêm các giấy tờ (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có công chứng, chứng thực khi nộp hồ sơ) về dự án bất động sản chuyển nhượng. Bao gồm: quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; quyết định phê duyệt dự án; quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc bản vẽ tổng mặt bằng; giấy tờ chứng minh đã hoàn thành việc giải phóng mặt bằng của dự án; giấy tờ chứng minh đã hoàn thành việc đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ ghi trong dự án (đối với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng); Giấy chứng nhận đối với dự án;
  • Báo cáo quá trình thực hiện dự án bất động sản tính đến thời điểm chuyển nhượng theo mẫu quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2022/NĐ-CP.

Đối với bên nhận chuyển nhượng dự án bất động sản

Hồ sơ của bên nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản bao gồm:

  • Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án theo mẫu quy định tại Mẫu số 11 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2022/NĐ-CP;
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ chứng minh việc thành lập tổ chức (bản sao và xuất trình bản gốc để đối chiếu hoặc bản sao có công chứng hoặc chứng thực khi nộp hồ sơ);
  • Bên cạnh đó, bên nhận chuyển nhượng dự án cần chuẩn bị thêm giấy tờ chứng minh năng lực tài chính. Chứng minh các nguồn vốn huy động (nếu có) theo quy định của pháp luật để đảm bảo việc tiếp tục triển khai thực hiện dự án theo đúng tiến độ đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận. Đối với doanh nghiệp kinh doanh bất động sản nhận chuyển nhượng thì phải có giấy tờ chứng minh năng lực tài chính quy định tại khoản 2 Điều 4 của Nghị định 02/2022/NĐ-CP.

Thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản

Chuyển nhượng dự án do UBND cấp tỉnh quyết định việc đầu tư.

  1. Bước 1: Chủ đầu tư dự án nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện 01 bộ hồ sơ quy định tại Điều 10 của Nghị định này đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án hoặc cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh (nếu được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền).
  2. Bước 2: Trong thời hạn tối đa 30 ngày, kể từ ngày có quyết định cho phép chuyển nhượng dự án, phần dự án bất động sản, bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng phải hoàn thành việc ký kết hợp đồng chuyển nhượng theo mẫu quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2022/NĐ-CP. Và hoàn thành việc bàn giao dự án, phần dự án chuyển nhượng. Hợp đồng chuyển nhượng dự án, phần dự án đồng thời là hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất của dự án, phần dự án chuyển nhượng, trừ trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
  3. Bước 3: Các bên có trách nhiệm nộp thuế, phí theo quy định của pháp luật. Bên chuyển nhượng có trách nhiệm bàn giao toàn bộ hồ sơ dự án, phần dự án chuyển nhượng cho bên nhận chuyển nhượng, việc bàn giao phải được lập thành văn bản có chữ ký của các bên. Bên nhận chuyển nhượng được tiếp tục triển khai dự án, phần dự án ngay sau khi hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, phí và nhận bàn giao dự án, phần dự án.
  4. Bước 4: Trước khi làm thủ tục bàn giao ít nhất 15 ngày, bên chuyển nhượng dự án, phần dự án bất động sản phải thông báo bằng văn bản cho tất cả khách hàng, các bên có liên quan (nếu có) biết. Và đăng tải ít nhất 03 lần liên tiếp trên một tờ báo phát hành tại địa phương hoặc trên đài truyền hình địa phương hoặc đài truyền hình trung ương về việc chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án. Trường hợp khách hàng hoặc các bên có liên quan có ý kiến về quyền lợi của mình liên quan đến dự án, phần dự án chuyển nhượng thì bên chuyển nhượng có trách nhiệm giải quyết theo quy định của pháp luật trước khi làm thủ tục bàn giao dự án, phần dự án.
  5. Bước 5: Sau khi ký kết hợp đồng chuyển nhượng, đối với trường hợp chuyển nhượng dự án, phần dự án có gắn với quyền sử dụng đất thì các bên phải làm thủ tục đăng ký biến động về đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp chuyển nhượng dự án, phần dự án gắn với đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm thì một trong các bên đề nghị cơ quan có thẩm quyền thực hiện thu hồi đất để cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

Chuyển nhượng dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đầu tư

Căn cứ Điều 12 NĐ 02/2022/NĐ-CP, thì thủ tục chuyển nhượng dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đầu tư được thực hiện thủ tục như sau:

  1. Bước 1: Chủ đầu tư dự án bất động sản nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện 01 bộ hồ sơ quy định tại Điều 10 của Nghị định này đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án.
  2. Bước 2: Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm lấy ý kiến thẩm định của các bộ, ngành liên quan và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng; trường hợp dự án, phần dự án bất động sản không đủ điều kiện chuyển nhượng thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải có văn bản thông báo cho chủ đầu tư dự án biết rõ lý do.
  3. Bước 3: Sau khi có quyết định cho phép chuyển nhượng của Thủ tướng Chính phủ, các bên có trách nhiệm thực hiện các quy định tại các khoản 3, 4, 5 và 6 Điều 11 của Nghị định 02/2022/NĐ-CP. 

Luật sư tư vấn chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án

Luật sư tư vấn chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án

Trên đây là những thông tin tham khảo cơ bản về thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư. Thông qua việc tuân thủ các quy định pháp luật, thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư không chỉ thực hiện trên giấy tờ mà còn là bước quan trọng góp phần vào sự ổn định của quá trình đầu tư. Để hạn chế rủi ro cũng như tiết kiệm thời gian cho các bên, các bên có thể tìm kiếm dịch vụ luật sư tư vấn luật đầu tư dự án tại Công ty Luật Kiến Việt. Hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline 0386 579 303 để được hỗ trợ thêm.

Tham khảo thêm một số bài viết liên quan có thể bạn quan tâm:

Scores: 4.5 (12 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Kiến Việt

Chức vụ: Công ty Luật Kiến Việt

Lĩnh vực tư vấn: Công ty Luật Kiến Việt đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ luật sư tư vấn và thực hiện thủ tục pháp lý chuyên nghiệp, uy tín trong các lĩnh vực về đất đai, bất động sản, doanh nghiệp đầu tư, đấu thầu xây dựng, tranh tụng vụ án dân sự, ly hôn, tranh chấp đất đai, tranh chấp thừa kế, dịch vụ luật sư hình sự, luật sư bào chữa, kháng cáo..

Trình độ đào tạo: Đại học Luật TP.HCM, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 14 năm

Tổng số bài viết: 659 bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *