Thế chấp quyền sử dụng đất là một trong những biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự được quy định tại Bộ luật Dân sự. Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất là văn bản ghi nhận sự thỏa thuận giữa bên thế chấp và bên nhận thế chấp về việc dùng quyền sử dụng đất để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn đọc những thông tin cần thiết về mẫu hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, bao gồm các nội dung cơ bản của hợp đồng, cách thức lập hợp đồng và lưu ý khi ký kết hợp đồng.
Mẫu hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất là gì?
Theo Điều 715 Bộ Luật Dân sự về Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất như sau: “Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên sử dụng đất (bên thế chấp) dùng quyền sử dụng đất của mình để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ dân sự với bên kia (bên nhận thế chấp). Bên nhận thế chấp được tiếp tục sử dụng đất trong thời hạn thế chấp.”
Nói tóm lại, hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất thể hiện một bên dùng quyền sử dụng đất của mình để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ dân sự với bên kia.
Điều kiện để Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng có hiệu lực
Để Hợp đồng thế chấp có hiệu lực, trước tiên cần đảm bảo quyền sử dụng đất đủ điều kiện để thực hiện thế chấp. Theo điểm g khoản 1 Điều 179 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thuộc một trong những loại đất sau được quyền thế chấp quyền sử dụng đất tại ngân hàng, tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân, bao gồm:
- Đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức;
- Đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất;
- Đất được cho thuê trả tiền đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Đất được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất;
- Đất nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế.
Về điều kiện thế chấp quyền sử dụng đất, khoản 1 ĐIều 188 Luật Đất đai 2013 cũng nêu rõ, người sử dụng đất được thực hiện quyền thế chấp khi có đủ điều kiện:
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Trong thời hạn sử dụng đất.
Mẫu hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
Hiện nay, pháp luật chưa có quy định cụ thể về mẫu Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất. Do vậy, các bên có thể tự soạn hợp đồng nhưng cần đảm bảo có các nội dung cơ bản dưới đây:
- Thông tin của các bên thế chấp, gồm: Họ tên, năm sinh, Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân, địa chỉ, số điện thoại…;
- Thông tin về thửa đất thế chấp: Số thửa đất, số tờ bản đồ, địa chỉ thửa đất, loại đất, hình thức sử dụng…
- Thời hạn thế chấp: Do các bên thỏa thuận hoặc cho đến khi chấm dứt nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên;
- Đăng ký thế chấp và nộp lệ phí: Quy định rõ thuộc trách nhiệm của ai; nộp những khoản phí, lệ phí nào?…
- Xử lý tài sản thế chấp: Phương thức xử lý tài sản thế chấp, số tiền thu được từ việc xử lý tài sản thế chấp sẽ được thanh toán cho ai theo thứ tự như thế nào;…
- Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng;
- Giải quyết tranh chấp;
- Các điều khoản bảo mật, bất khả kháng;
- Các thỏa thuận khác phù hợp quy định pháp luật.
Tuy nhiên, chúng tôi vẫn có mẫu hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất dưới đây để bạn đọc tham khảo:
>>> Click tải: Mẫu hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
Mẫu hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất mới nhất
Quy trình thế chấp quyền sử dụng đất
Bước 1: Giao kết hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất có công chứng hoặc chứng thực
Người sử dụng đất (bên thế chấp) và bên nhận thế chấp tiến hành ký kết hợp đồng thế chấp. Hợp đồng thế chấp là hợp đồng do các bên thỏa thuận.
Theo đó:
- Người sử dụng đất thế chấp quyền sử dụng đất cho bên nhận thế chấp;
- Bên nhận thế chấp thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng với người sử dụng đất.
- Theo quy định tại Điều 167 Luật Đất đai năm 2013 quy định hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất phải được công chứng hoặc chứng thực.
Trong đó, cần lưu ý đảm bảo đầy đủ các hồ sơ yêu cầu công chứng bao gồm các giấy tờ sau đây:
- Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;
- Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
Người yêu cầu công chứng nộp hồ sơ công chứng tại Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng có trụ sở tại trong cùng địa bàn tỉnh nơi có đất. Trường hợp bên nhận thế chấp là tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký tại tổ chức công chứng thì có thể ký trước vào hợp đồng công chứng.
Ngoài các hồ sơ cần công chứng thì các hồ sơ chứng thực cần có bao gồm:
- Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực; (xuất trình thêm bản chính để đối chiếu)
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; (xuất trình thêm bản chính để đối chiếu)
Người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ chứng thực tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất. Trường hợp bên nhận thế chấp là tổ chức tín dụng đã đăng ký chữ ký mẫu với Ủy ban nhân dân xã thì có thể ký trước vào hợp đồng thế chấp.
Bước 2: Người yêu cầu đăng ký thế chấp nộp hồ sơ đăng ký thế chấp
Các hồ sơ cần nộp tại những nơi theo quy định gồm:
- Văn phòng đăng ký đất đai;
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa đối với các địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính theo quy định của Chính phủ
Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai giải quyết hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ yêu cầu đăng ký.
Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký theo quy định thì Văn phòng đăng ký đất đai từ chối đăng ký bằng văn bản và chuyển hồ sơ đăng ký, văn bản từ chối đăng ký cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trả lại hồ sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện đúng quy định.
Trường hợp không có căn cứ từ chối đăng ký thế chấp thì trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:
Ghi nội dung đăng ký thế chấp và thời Điểm đăng ký theo đúng thứ tự tiếp nhận hồ sơ vào Sổ địa chính và Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Sau khi ghi vào Sổ địa chính và Giấy chứng nhận, thì ghi nội dung đăng ký và thời Điểm đăng ký (giờ, phút, ngày, tháng, năm) tại Mục “Chứng nhận của cơ quan đăng ký” trên Đơn yêu cầu đăng ký
Văn phòng đăng ký đất đai trả lại cho người yêu cầu đăng ký 01 bản chính các loại giấy tờ sau:
- Đơn yêu cầu đăng ký có chứng nhận của Văn phòng đăng ký đất đai;
- Giấy chứng nhận có ghi nội dung đăng ký thế chấp.
Tham khảo thêm về: Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất có phải đăng ký không?
Luật sư tư vấn hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
Luật sư tư vấn hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
Do sự hiểu biết của nhiều người còn hạn chế nên nhiều giao dịch thế chấp quyền sử dụng đất dẫn đến nguy cơ tranh chấp. Vì thế các cá nhân cần nắm rõ quy định xoay quanh việc lập và ký kết hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất để không vi phạm pháp luật và đảm bảo lợi ích của mình.
Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi về vấn đề Thế chấp quyền sử dụng đất theo quy định mới nhất mà bạn quan tâm. Bên cạnh đó, công ty Luật Kiến Việt có cung cấp các dịch vụ Luật sư tư vấn về thế chấp bất động sản để hỗ trợ khách hàng trong các trường hợp sau:
- Tư vấn soạn thảo hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
- Hỗ trợ, tư vấn về các tình huống liên quan đến thế chấp đất
- Cung cấp dịch vụ luật sư tranh tụng tại Tòa
Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi cung cấp sẽ giúp ích được cho Quý khách hàng. Nếu Quý khách hàng có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với luật sư tư vấn của chúng tôi qua số điện thoại 0386 579 303 để được tư vấn cụ thể hơn.