Mức phạt nộp chậm thuế thu nhập doanh nghiệp là một điểm mà doanh nghiệp cần lưu ý khi chưa thực hiện đúng chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp. Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (profit tax) là nghĩa vụ bắt buộc đối với các doanh nghiệp khi phát sinh thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, vì nhiều lý do khách quan và chủ quan, việc nộp chậm thuế thu nhập doanh nghiệp vẫn xảy ra. Vậy mức thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2024 là bao nhiêu, thời hạn để nộp thuế thu nhập doanh nghiệp để không bị vi phạm và mức phạt cụ thể nếu vi phạm là bao nhiêu. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp những thông tin bạn cần.
Mức phạt nộp chậm thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
Thuế thu nhập doanh nghiệp (viết tắt là Thuế TNDN) là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế. Cụ thể:
Theo Điều 3 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, những thu nhập chịu thuế TNDN bao gồm:
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ;
- Thu nhập khác bao gồm:
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn;
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản;
- Thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật;
- Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá;
- Thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ;
- Khoản thu từ nợ khó đòi đã xóa nay đòi được; khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ;
- Khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác.
Theo Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, khi phát sinh những thu nhập trên, các đối tượng sau đây phải có nghĩa vụ nộp thuế TNDN:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
- Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã;
- Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.
Mức thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay
Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định
Theo Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% trừ một số trường hợp đặc biệt được pháp luật quy định mức thuế suất thuế TNDN cụ thể.
Mức thuế suất thuế TNDN đối với một số hoạt động cụ thể:
STT | Các trường hợp áp dụng | Mức thuế suất |
1 | Hoạt động dầu khí
(Điều 10 Luật Thuế TNDN) |
25% – 50%
phù hợp với từng hợp đồng dầu khí |
2 | Hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam
(Điều 10 Luật Thuế TNDN) |
32% – 50%
phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh |
3 | Thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao
(Điều 15 NĐ 218/2013/NĐ-CP đã sửa đổi, bổ sung) |
10%
(Áp dụng trong 15 năm) |
4 | Phần thu nhập từ hoạt động báo in (kể cả quảng cáo trên báo in) của cơ quan báo chí theo quy định của Luật báo chí | 10% |
5 | Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn | 20%
(Áp dụng trong 10 năm) |
Thời hạn nộp hồ sơ kê khai Thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo khoản 3 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thuế TNDN là loại thuế khai quyết toán theo năm, trừ thuế TNDN từ chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài, thuế TNDN kê khai theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu theo từng lần phát sinh hoặc theo tháng.
Theo Điều 44 Luật Quản lý thuế, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với thuế TNDN được quy định như sau:
- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính;
- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Lưu ý: Trường hợp thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế là ngày làm việc tiếp theo.
Thời hạn nộp Thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo Điều 55 Luật Quản lý thuế, thời hạn nộp thuế TNDN được quy định cụ thể như sau:
- Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
- Đối với dầu thô, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo lần xuất bán dầu thô là 35 ngày kể từ ngày xuất bán đối với dầu thô bán nội địa hoặc kể từ ngày thông quan hàng hóa theo quy định của pháp luật về hải quan đối với dầu thô xuất khẩu.
- Đối với khí thiên nhiên, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo tháng.
Trong một số trường hợp đặc biệt được quy định tại khoản 1 Điều 62 Luật Quản lý thuế, người nộp thuế có thể đề nghị để được xem xét gia hạn nộp thuế. Thời gian gia hạn nộp thuế:
- Không quá 02 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế; hoặc
- Không quá 01 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế.
Mức phạt nộp chậm Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2024
Nộp chậm thuế thu nhập doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu?
Theo Điều 59 Luật Quản lý thuế, khi người nộp thuế nộp chậm thuế TNDN so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, thời hạn trong quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế, người nộp thuế phải nộp tiền chậm nộp.
- Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
- Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.
Công thức tính tiền chậm nộp tiền thuế như sau:
Số tiền phạt chậm nộp tiền thuế = | Số tiền thuế chậm nộp | X | 0,03% | X | Số ngày chậm nộp
|
Trường hợp sau 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, người nộp thuế chưa nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt thì cơ quan quản lý thuế thông báo cho người nộp thuế biết số tiền thuế, tiền phạt còn nợ và số ngày chậm nộp.
Tham khảo thêm về: Quy định các mốc thời gian khai thuế và nộp thuế
Cách nộp Thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo Điều 56 Luật Quản lý thuế, người nộp thuế nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước theo quy định sau đây:
- Tại Kho bạc Nhà nước;
- Tại cơ quan quản lý thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế;
- Thông qua tổ chức được cơ quan quản lý thuế ủy nhiệm thu thuế;
- Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật.
Luật sư tư vấn về nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là nghĩa vụ mà các chủ thể phát sinh những hoạt động sản xuất kinh doanh phải tuân thủ. Trường hợp nộp chậm thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp buộc phải chịu khoản tiền phạt tính theo từng ngày nộp chậm. Trường hợp trốn thuế, doanh nghiệp có thể sẽ phải bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Vì vậy, doanh nghiệp cần tuân thủ chế độ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp từ thời hạn nộp hồ sơ kê khai đến thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và cách nộp cụ thể.
Trường hợp bạn có bất kì thắc mắc nào liên quan đến việc nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, thời hạn và cách thức nộp thuế, mức phạt cụ thể đối với các hành vi vi phạm về thuế thu nhập doanh nghiệp, Công ty Luật Kiến Việt sẵn sàng hỗ trợ bạn để hạn chế rủi ro tối đa.
Một số dịch vụ về thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty Luật Kiến Việt như:
- Tư vấn quy định pháp luật về nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, mức thuế phải nộp cụ thể
- Đại diện doanh nghiệp làm hồ sơ thuế với cơ quan thuế
- Hỗ trợ doanh nghiệp làm việc với cơ quan nhà nước liên quan vấn đề về thuế thu nhập doanh nghiệp
Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ qua số điện thoại 0386 579 303 hoặc email contact@luatkienviet.com để nhận được luật sư tư vấn pháp luật thuế doanh nghiệp hỗ trợ kịp thời.