Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho cá nhân và hộ gia đình
Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho cá nhân là một quy trình pháp lý quan trọng, đòi hỏi người dân phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đất, đáp ứng các điều kiện đất theo quy định của luật đất đai và các Nghị định liên quan. Việc xin cấp sổ đỏ lần đầu cần thực hiện đúng thủ tục đất đai, nộp đúng mẫu đơn và tuân thủ quy định về thẩm quyền cấp, thời gian cấp, cũng như các khoản lệ phí đất, phí làm sổ. Giấy chứng nhận đất là cơ sở pháp lý bảo vệ quyền lợi sử dụng đất của người dân. Để hiểu rõ hơn, hãy cùng tìm hiểu trong bài viết sau.

Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho cá nhân và hộ gia đình
Tại sao cần làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu?
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không đơn thuần là một tờ giấy – đó chính là cầu nối pháp lý quan trọng biến quyền sử dụng đất trên thực tế thành những giá trị pháp lý cụ thể, mang lại sự an tâm và bảo vệ toàn diện cho chủ sở hữu. Việc hoàn thành thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu là vô cùng quan trọng vì những lý do sau:
- Đây là bằng chứng pháp lý duy nhất xác lập quyền sở hữu hợp pháp của bạn đối với mảnh đất, được Nhà nước công nhận;
- Khi xảy ra tranh chấp về ranh giới hay quyền sử dụng đất, đây sẽ là căn cứ pháp lý quan trọng nhất để bảo vệ quyền lợi của bạn;
- Bạn chỉ có thể thực hiện các giao dịch như mua bán, chuyển nhượng, thế chấp một cách hợp pháp khi đã có giấy chứng nhận này;
- Giấy chứng nhận giúp minh bạch hóa thông tin về mảnh đất, bao gồm diện tích, ranh giới và mục đích sử dụng;
- Việc hoàn tất thủ tục này ngay từ đầu sẽ giúp ngăn ngừa các vướng mắc pháp lý phức tạp có thể phát sinh trong tương lai.
Điều kiện được cấp Giấy chứng nhận lần đầu
Căn cứ Điều 137, 138, 139, 140 Luật Đất đai 2024, điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu được chia thành bốn trường hợp:
- Trường hợp 1: Người sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137 Luật Đất đai 2024;
- Trường hợp 2: Người sử dụng đất không có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137 Luật Đất đai 2024 mà không vi phạm pháp luật về đất đai, không thuộc trường hợp đất được giao không đúng thẩm quyền;
- Trường hợp 3: Người sử dụng đất có vi phạm pháp luật đất đai trước ngày 01/7/2014.
- Trường hợp 4: Người sử dụng đất đã được giao không đúng thẩm quyền.
Như vậy, có thể thấy hành lang pháp lý cho việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu đã được quy định khá toàn diện và chi tiết trong Luật Đất đai 2024.
Hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận lần đầu
Hồ sơ
Hồ sơ, thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu từ 1/7/2025 sau sáp nhập chi tiết được quy định tại Mục 1.B Phần V Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP. Đối với người đang sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký theo Mẫu số 15 ban hành kèm Nghị định 151/2025/NĐ-CP.
- Một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo Điều 137, khoản 1 và 5 Điều 148, khoản 1 và 5 Điều 149 Luật Đất đai 2024; kèm sơ đồ nhà ở, công trình (nếu có).
- Giấy tờ về việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất (theo pháp luật dân sự) đối với trường hợp đất thừa kế chưa được cấp Sổ.
- Giấy tờ về nhận thừa kế và giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất (áp dụng cho trường hợp tại khoản 4 Điều 45 Luật Đất đai 2024).
- Giấy tờ về giao đất không đúng thẩm quyền hoặc giấy tờ về mua, nhận thanh lý nhà ở theo Điều 140 Luật Đất đai 2024 (nếu có).
- Giấy tờ liên quan đến xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai (nếu có).
- Hợp đồng, văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án về việc xác lập quyền đối với thửa đất liền kề, kèm sơ đồ phần diện tích được quyền sử dụng hạn chế.
- Văn bản xác định các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình.
- Mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất (nếu có).
- Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định hoặc văn bản chấp thuận nghiệm thu (đối với công trình trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu không có giấy tờ theo Điều 149).
- Quyết định xử phạt vi phạm hành chính và chứng từ nộp phạt (đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 6 Điều 25 Nghị định 101/2024/NĐ-CP).
- Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính, giấy tờ về miễn, giảm nghĩa vụ tài chính (nếu có).
- Giấy tờ về việc chuyển quyền có chữ ký của các bên (đối với trường hợp nhận chuyển quyền nhưng chưa thực hiện thủ tục).
- Giấy xác nhận của cơ quan chức năng cấp huyện về đủ điều kiện tồn tại của nhà ở, công trình (đối với công trình phải xin phép xây dựng, được cấp trước ngày 01/7/2025).
Thủ tục
Trình tự, thủ tục đăng ký cấp Sổ đỏ lần đầu theo quy định tại điểm II Mục C Phần V Phụ lục I Nghị định 151/2025/NĐ-CP gồm các bước cơ bản như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
- Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đầy đủ (đã được liệt kê ở phần trước) tại Bộ phận Một cửa.
- Nếu hồ sơ hợp lệ, bạn sẽ nhận được Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả. Nếu thiếu, bạn sẽ nhận Phiếu yêu cầu bổ sung để hoàn thiện.
Bước 2: Công việc của UBND cấp xã
Sau khi nhận hồ sơ, UBND cấp xã sẽ thực hiện một loạt công việc:
- Đo đạc, trích lục bản đồ (nếu cần).
- Xác minh thực tế các nội dung quan trọng: hiện trạng sử dụng đất, tình trạng nhà ở, công trình,… tình trạng có tranh chấp hay không, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch (nếu có).
- Niêm yết công khai kết quả xác minh tại trụ sở UBND và khu dân cư trong 15 ngày để lấy ý kiến.
Bước 3: Xử lý kết quả va thông báo thuế
Căn cứ vào kết quả xác minh:
- Trường hợp 1: Đủ điều kiện cấp Sổ. UBND cấp xã gửi thông tin đến Cơ quan Thuế. Cơ quan Thuế sẽ gửi Thông báo nghĩa vụ tài chính cho bạn để thực hiện nộp tiền (nếu có).
- Trường hợp 2: Không đủ điều kiện hoặc không có nhu cầu cấp Sổ. UBND cấp xã ra Thông báo kết quả và trả lại hồ sơ nơi tiếp nhận ban đầu để trả cho bạn.
Chi phí cấp Giấy chứng nhận lần đầu
Khi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu, bạn cần lưu ý các khoản chi phí có thể phát sinh sau:
Tiền sử dụng đất (nếu có)
Theo định nghĩa tại khoản 44 Điều 3 Luật Đất đai 2024, tiền sử dụng đất là số tiền người sử dụng đất cần trả cho Nhà nước trong các trường hợp:
- Được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
- Được cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật mà phải nộp tiền sử dụng đất.
Mức thu tiền sử dụng đất sẽ khác nhau tùy thuộc vào từng đối tượng dựa trên loại đất, diện tích và vị trí thửa đất.
Lệ phí trước bạ
Lệ phí trước bạ là khoản phí bắt buyết phải nộp khi làm Sổ đỏ. Căn cứ Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, mức lệ phí trước bạ phải nộp đối với nhà đất khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở là 0,5%. Công thức tính như sau:
Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Giá 1m² đất theo Bảng giá đất x Tổng diện tích đất)
Trong đó:
- 0,5% là mức lệ phí cố định.
- Giá 1m² đất được lấy theo Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ban hành tại thời điểm nộp hồ sơ.
- Tổng diện tích đất là toàn bộ diện tích thửa đất mà bạn được cấp Sổ.
Ví dụ minh họa: Thửa đất của bạn có diện tích 100m², giá đất theo bảng giá là 5 triệu đồng/m².
=> Lệ phí trước bạ bạn cần nộp là: 0,5% x (5.000.000đ x 100m²) = 2.500.000 đồng.
Phí thẩm định hồ sơ
Căn cứ điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC quy định:
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật;
- Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp.
Lệ phí cấp sổ đỏ
Căn cứ điểm đ khoản 2 Điều Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC:
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất là khoản thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất;
- Mức thu do địa phương quy định và áp dụng nguyên tắc: Phí cho hộ gia đình, cá nhân ở nội thành, trung tâm thành phố sẽ cao hơn các khu vực khác; phí cho tổ chức cao hơn cho cá nhân.
- Mức phí cụ thể sẽ tùy thuộc vào điều kiện và chính sách phát triển của từng địa phương.
Những lợi ích khi được tư vấn thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu
Sở hữu một mảnh đất là niềm mong ước của bao người, nhưng hành trình pháp lý để “chính chủ” hóa nó bằng tấm Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu lại không hề đơn giản. Dưới đây là những lợi ích thiết thực khi được tư vấn thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu:
- Bạn sẽ được dẫn đường bởi các Luật sư chuyên sâu về đất đai, am hiểu mọi ngóc ngách pháp lý, giúp bạn tránh hoàn toàn những sai sót không đáng có dẫn đến hồ sơ bị trả lại hoặc kéo dài;
- Mọi rủi ro pháp lý tiềm ẩn như tranh chấp, khiếu nại, hay sự không thống nhất trong giấy tờ sẽ được phát hiện và có phương án xử lý từ sớm, bảo vệ quyền lợi của bạn một cách tối đa;
- Tiết kiệm đáng kể thời gian, công sức và chi phí đi lại. Thay vì mất hàng tháng trời vất vả, bạn sẽ có một lộ trình rõ ràng, hiệu quả với tỷ lệ hồ sơ được duyệt cao và nhanh chóng;
- Mọi vướng mắc phát sinh trong quá trình sẽ được giải quyết nhanh chóng nhờ sự can thiệp chuyên nghiệp, đảm bảo quy trình diễn ra suôn sẻ nhất có thể.
Luật sư tư vấn thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu

Luật sư tư vấn thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu
Các công việc chính của Luật sư trong dịch vụ tư vấn thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu bao gồm:
- Tư vấn điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu;
- Tư vấn về nguồn gốc sử dụng đất, giấy tờ liên quan;
- Tư vấn quy trình, thời gian và cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
- Tư vấn nghĩa vụ tài chính: lệ phí, thuế sử dụng đất, phí đo đạc;
- Tư vấn xử lý trường hợp thiếu giấy tờ, đất không có tranh chấp;
- Tư vấn quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất sau khi được cấp sổ;
- Soạn thảo hồ sơ đăng ký theo đúng quy định pháp luật.
Bạn đang cần làm sổ đỏ lần đầu nhưng chưa biết bắt đầu từ đâu? Đừng lo! Dịch vụ của chúng tôi sẽ giúp bạn hoàn tất thủ tục nhanh chóng, đúng luật, không phát sinh chi phí ngoài. Với đội ngũ luật sư chuyên nghiệp, Luật Kiến Việt cam kết hỗ trợ bạn từ khâu chuẩn bị hồ sơ đến khi nhận kết quả, giúp bạn tiết kiệm thời gian, chi phí và đảm bảo quyền lợi pháp lý tối đa. Hãy liên hệ ngay qua hotline 0386579303 để được tư vấn miễn phí.
English