Hướng dẫn thủ tục lần đầu cấp sổ nhà đất tại Di Linh, Lâm Đồng

Thủ tục lần đầu cấp sổ nhà đất tại Di Linh, Lâm Đồng là vấn đề được nhiều người quan tâm, đặc biệt là những cá nhân, hộ gia đình chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Việc hoàn tất hồ sơ, đáp ứng điều kiện pháp lý và thực hiện đúng quy trình theo quy định của pháp luật hiện hành sẽ giúp quá trình cấp sổ đỏ diễn ra nhanh chóng, tránh sai sót và hạn chế tranh chấp về sau. Chi tiết quy trình, hồ sơ và điều kiện cấp sổ đỏ lần đầu giúp Quý khách hàng đảm bảo quyền lợi hợp pháp của mình sẽ được trình bày qua viết sau đây.

Thủ tục lần đầu cấp sổ nhà đất tại Di Linh, Lâm Đồng

Thủ tục lần đầu cấp sổ nhà đất tại Di Linh, Lâm Đồng

Điều kiện để được cấp sổ đỏ

Đối với đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất

Để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất, người sử dụng đất cần đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 137 của Luật Đất đai 2024. Cụ thể,

  • Các giấy tờ này có thể bao gồm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, sổ địa chính, sổ mục kê, hoặc các tài liệu khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo Điều 137;
  • Người sử dụng đất không được vi phạm các quy định của pháp luật liên quan đến đất đai.
  • Trong trường hợp có yêu cầu, người sử dụng đất cần thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Đối với đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất

Để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất, người sử dụng đất cần đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 138 của Luật Đất đai 2024. Cụ thể, hộ gia đình hoặc cá nhân phải chứng minh rằng họ đã sử dụng đất ổn định và không có tranh chấp. Có ba trường hợp chính được cấp sổ đỏ cho đất không có giấy tờ:

  • Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trước ngày 18/12/1980 và có xác nhận của UBND cấp xã về việc không có tranh chấp;
  • Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 15/10/1993 và cũng có xác nhận của UBND cấp xã không có tranh chấp;
  • Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 1/7/2014, có xác nhận của UBND cấp xã không có tranh chấp.

Hồ sơ, thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu

Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư

Theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định hồ sơ cấp sổ đỏ lần đầu từ 01/8/2024 đối với cá nhân gồm:

  • Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP.
  • Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137 Luật Đất đai 2024, khoản 1, khoản 5 Điều 148 Luật Đất đai 2024, khoản 1, khoản 5 Điều 149 Luật Đất đai 2024, sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (nếu có).
  • Trường hợp thửa đất gốc có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137 Luật Đất đai 2024 mà có phần diện tích đất tăng thêm đã được cấp Giấy chứng nhận thì nộp giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận đã cấp cho phần diện tích tăng thêm;
  • Giấy tờ về việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định pháp luật về đất đai;
  • Giấy tờ về việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về dân sự và giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 45 Luật Đất đai 2024;
  • Giấy tờ về giao đất không đúng thẩm quyền hoặc giấy tờ về việc mua, nhận thanh lý, hóa giá, phân phối nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất theo quy định tại Điều 140 Luật Đất đai 2024 (nếu có);
  • Giấy tờ liên quan đến xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai đối với trường hợp có vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền đối với thửa đất liền kề kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế đối với trường hợp có đăng ký quyền đối với thửa đất liền kề;
  • Văn bản xác định các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình đang sử dụng đất đối với trường hợp hộ gia đình đang sử dụng đất;
  • Mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất (nếu có);
  • Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc đã có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu công trình không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 149 Luật Đất đai 2024 hoặc công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
  • Trường hợp quy định tại điểm a khoản 6 Điều 25 Nghị định 101/2024/NĐ-CP thì nộp Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai, trong đó có thể hiện biện pháp khắc phục hậu quả là buộc đăng ký đất đai; chứng từ nộp phạt của người sử dụng đất;
  • Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính, giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
  • Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng mà chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định của pháp luật thì nộp giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất có chữ ký của bên chuyển quyền và bên nhận chuyển quyền;
  • Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với nhà ở, công trình xây dựng thuộc trường hợp phải xin phép xây dựng quy định tại khoản 3 Điều 148 Luật Đất đai 2024, khoản 3 Điều 149 Luật Đất đai 2024 thì nộp giấy xác nhận của cơ quan có chức năng quản lý về xây dựng cấp huyện về đủ điều kiện tồn tại nhà ở, công trình xây dựng đó theo quy định của pháp luật về xây dựng (nếu có).

Đối với tổ chức, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài

Theo quy định tại khoản 2 Điều 28 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định việc cấp sổ đỏ lần đầu cho tổ chức, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận thừa kế quyền sử dụng đất như sau:

  • Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 05/ĐK ban hành kèm theo Nghị định này. Đối với trường hợp người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thì nộp Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK ban hành kèm theo Nghị định này;
  • Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137, khoản 4, khoản 5 Điều 148, khoản 4, khoản 5 Điều 149 của Luật Đất đai (nếu có);
  • Giấy tờ về việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về dân sự đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài;
  • Sơ đồ hoặc bản trích lục bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất (nếu có); mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất (nếu có) đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài;
  • Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất theo Mẫu số 05a/ĐK ban hành kèm theo Nghị định này đối với trường hợp tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc đang sử dụng đất;
  • Quyết định vị trí đóng quân hoặc văn bản giao cơ sở nhà đất hoặc địa điểm công trình quốc phòng, an ninh được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho đơn vị quân đội, đơn vị công an, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Quân đội nhân dân, Công an nhân dân; doanh nghiệp nhà nước do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an được giao quản lý, sử dụng đất, công trình gắn liền với đất;
  • Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc đã có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu công trình không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 149 của Luật Đất đai hoặc công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính, giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

Ai có thẩm quyền cấp sổ đỏ

Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với các trường hợp đăng ký lần đầu mà có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và trường hợp quy định tại điểm b khoản 7 Điều 219 Luật Đất đai 2024 được thực hiện như sau:

  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại các khoản 1, 2, 5, 6 và 7 Điều 4 Luật Đất đai 2024.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 136 Luật Đất đai 2024;

  • Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 4 Luật Đất đai 2024.

Quy trình thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu

Căn cứ Điều 31 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, Điều 36 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, thủ tục cấp Sổ đỏ lần đầu được quy định như sau:

Bước 1. Nộp hồ sơ

  • Chuẩn bị hồ sơ theo quy định Điều 28 Nghị định 101/2024/NĐ-CP.
  • Nộp hồ sơ cấp Sổ đỏ lần đầu tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất theo điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ và chuyển hồ sơ đến cơ quan giải quyết là UBND cấp xã.

Bước 3. Xác nhận hiện trạng đất

UBND xã thực hiện các công việc sau:

  • Xác nhận hiện trạng sử dụng đất có hay không có nhà ở, công trình xây dựng; tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất.
  • Ngoài xác nhận hiện trạng mảnh đất, UBND xã còn xác nhận các giấy tờ pháp lý liên quan tuy theo từng trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định 101/2024/NĐ-CP.
  • Niêm yết công khai các nội dung xác nhận quy định trên đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu cấp sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất) tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời gian 15 ngày, đồng thời thực hiện xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung đã công khai (nếu có).
  • Hoàn thiện hồ sơ và lập tờ trình theo mẫu trình cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện.

Bước 4. Đo đạc, xác minh bản trích đo địa chính

Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện thực hiện các công việc sau:

  • Trích lục bản đồ địa chính đối với nơi đã có bản đồ địa chính;
  • Đối với nơi chưa có bản đồ địa chính và trong hồ sơ đã có mảnh trích đo bản đồ địa chính thì đề nghị Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo bản đồ địa chính theo quy định;
  • Trường hợp trong hồ sơ chưa có mảnh trích đo bản đồ địa chính thì đề nghị cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc trích đo bản đồ địa chính.
  • Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo bản đồ địa chính trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện. Người sử dụng đất phải trả chi phí theo quy định.
  • Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai để lập, cập nhật thông tin đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Bước 5. Người nộp hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính

  • Trường hợp có nhu cầu và đủ điều kiện cấp sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất) thì gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu đến cơ quan thuế để cơ quan thuế xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
  • Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai để lập, cập nhật thông tin đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
  • Trường hợp được miễn, giảm một trong những khoản lệ phí trên thì cần chuẩn bị giấy tờ chứng minh được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính đó.

Bước 6. Trả kết quả và nhận lại Giấy chứng nhận.

Phí cấp sổ đỏ tại Dinh Linh, Lâm Đồng là bao nhiêu?

Mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu tại Lâm Đồng được quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị quyết 142/2022/NQ-HĐND, cụ thể :

Quy mô diện tích Mức thu (đồng/hồ sơ)
Nộp hồ sơ trực tiếp Hình thức cung cấp dịch vụ công trực tuyến
– Đối với hộ gia đình, cá nhân
+ Diện tích dưới 100 m2 120.000 96.000
+ Diện tích từ 100 m2 đến dưới 300 m2 240.000 192.000
+ Diện tích từ 300 m2 đến dưới 500 m2 360.000 288.000
+ Diện tích từ 500 m2 đến dưới 1.000 m2 600.000 480.000
+ Diện tích từ 1.000 m2 đến dưới 3.000 m2 840.000 672.000
+ Diện tích từ 3.000 m2 trở lên 1.200.000 960.000
– Đối với tổ chức
+ Diện tích dưới 100 m2 250.000 200.000
+ Diện tích từ 100 m2 đến dưới 300 m2 500.000 400.000
+ Diện tích từ 300 m2 đến dưới 500 m2 750.000 600.000
+ Diện tích từ 500 m2 đến dưới 1.000 m2 1.120.000 896.000
+ Diện tích từ 1.000 m2 đến dưới 3.000 m2 1.500.000 1.200.000
+ Diện tích từ 3.000 m2 đến dưới 10.000 m2 1.870.000 1.496.000
+ Diện tích từ 01 ha đến dưới 10 ha 2.500.000 2.000.000
+ Diện tích từ 10 ha đến dưới 50 ha 3.750.000 3.000.000
+ Diện tích từ 50 ha đến dưới 100 ha 6.250.000 5.000.000
+ Diện tích từ 100 ha đến dưới 500 ha 7.870.000 6.296.000
+ Diện tích từ 500 ha trở lên 9.370.000 7.496.000

Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận theo Điều 19 của Nghị quyết:

Nội dung công việc Đơn vị tính Mức thu
Nộp hồ sơ trực tiếp Hình thức cung cấp dịch vụ công trực tuyến
Hộ gia đình, cá nhân Tổ chức Hộ gia đình, cá nhân Tổ chức
Tại phường Tại xã, thị trấn Tại phường Tại xã, thị trấn
– Cấp giấy chứng nhận lần đầu
+ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng /giấy 25.000 10.000 100.000 20.000 8.000 80.000
+ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất hoặc cấp giấy chứng nhận chỉ có tài sản gắn liền với đất đồng /giấy 100.000 50.000 500.000 80.000 40.000 400.000

Dịch vụ luật sư hướng dẫn thủ tục cấp sổ nhà đất lần đầu tại Di Linh, Lâm Đồng

Luật sư hỗ trợ hướng dẫn thủ tục cấp sổ nhà đất tại Lâm Đồng

Luật sư hỗ trợ hướng dẫn thủ tục cấp sổ nhà đất tại Lâm Đồng

Với đội ngũ luật sư chuyên nghiệp, Luật Kiến Việt hỗ trợ khách hàng thực hiện các công việc sau:

  • Tư vấn điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật hiện hành.
  • Kiểm tra, rà soát hồ sơ pháp lý của thửa đất, bao gồm nguồn gốc sử dụng đất, giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất.
  • Hỗ trợ soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp sổ theo đúng quy định.
  • Đại diện khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền như UBND cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai để nộp hồ sơ, bổ sung giấy tờ khi cần thiết.
  • Theo dõi quá trình xử lý hồ sơ, hỗ trợ khách hàng xử lý các vướng mắc phát sinh.

Dịch vụ luật sư giúp đảm bảo quá trình cấp sổ diễn ra nhanh chóng, đúng pháp luật, hạn chế rủi ro và tiết kiệm thời gian cho khách hàng. Nếu quý khách có nhu cầu tư vấn cụ thể hơn về nghĩa vụ tài chính khi cấp sổ, tranh chấp về quyền sử dụng đất,… Quý khách có thể liên hệ với Công ty Luật Kiến Việt qua số điện thoại 0386579303 để được hỗ trợ.

Những bài viết liên quan bạn có thể tham khảo thêm:

Scores: 4.9 (16 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Kiến Việt

Chức vụ: Công ty Luật Kiến Việt

Lĩnh vực tư vấn: Công ty Luật Kiến Việt đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ luật sư tư vấn và thực hiện thủ tục pháp lý chuyên nghiệp, uy tín trong các lĩnh vực về đất đai, bất động sản, doanh nghiệp đầu tư, đấu thầu xây dựng, tranh tụng vụ án dân sự, ly hôn, tranh chấp đất đai, tranh chấp thừa kế, dịch vụ luật sư hình sự, luật sư bào chữa, kháng cáo..

Trình độ đào tạo: Đại học Luật TP.HCM, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 14 năm

Tổng số bài viết: 767 bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *