Tiêu chí phân hạng chung cư

Chung cư được phân thành mấy hạng?

Theo quy định pháp luật, chung cư được chia thành hạng A, hạng B, hạng C. Để được đưa vào hoạt động, chung cư phải đáp ứng được các tiêu chuẩn do Bộ Xây dựng ban hành. Trong đó, có các tiêu chí chung mà bất cứ chung cư nào cũng phải đảm ứng các điều kiện này, điều này quy định tại khoản 2 điều 3 Thông tư số 31/2016/TT-BXD Quy định việc phân hạng và công nhận hạng nhà chung cư:

“Việc phân hạng và công nhận hạng được thực hiện đối với từng tòa nhà chung cư và phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:

a) Có đề nghị của tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 4 của Thông tư số 31/2016/TT-BXD Quy định việc phân hạng và công nhận hạng nhà chung cư;

b) Nhà chung cư được xây dựng phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; theo đúng Giấy phép xây dựng được cấp (đối với trường hợp yêu cầu phải có Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng);

c) Nhà chung cư phải đảm bảo tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà chung cư và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia khác có liên quan;

d) Nhà chung cư đã hoàn thành việc đầu tư xây dựng theo đúng quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng và pháp luật có liên quan, đã được bàn giao đưa vào sử dụng và không vi phạm các quy định của pháp luật tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị công nhận hạng;

đ) Nhà chung cư phải không thuộc diện bị phá dỡ, không thuộc khu vực đã có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”

Ngoài ra, để phân hạng chung cư A, B, C, chung cư phải đáp ứng các tiêu chuẩn dành riêng cho từng hạng chung cư. Các tiêu chuẩn này được chia làm 4 nhóm, theo quy định tại điều 5 Thông tư số 31/2016/TT-BXD Quy định việc phân hạng và công nhận hạng nhà chung cư, gồm:

“1. Nhóm tiêu chí về quy hoạch – kiến trúc.

2. Nhóm tiêu chí về hệ thống, thiết bị kỹ thuật.

3. Nhóm tiêu chí về dịch vụ, hạ tầng xã hội.

4. Nhóm tiêu chí về chất lượng, quản lý, vận hành.”

Nếu đáp ứng ít nhất 18/ 20 tiêu chí thì sẽ đạt chung cư hạng A, hạng B. Chung cư không đáp ứng được các điều riêng sẽ được phân loại là chung cư hạng C. 

Tiêu chuẩn phân loại chung cư hạng A

 

Tiêu chí phân hạng chung cư

Theo khoản 1 điều 6 Thông tư số 31/2016/TT-BXD Quy định việc phân hạng và công nhận hạng nhà chung cư, chung cư hạng A “là nhà chung cư đáp ứng đầy đủ các yêu cầu để được phân hạng theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 của Thông tư này, đồng thời phải đạt tối thiểu 18 trên tổng số 20 tiêu chí theo hướng dẫn tại phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này”

Chung cư hạng A có thể hiểu là chung cư cao cấp, có chất lượng dịch vụ, quản lý mang lại cho người ở trải nghiệm tuyệt vời nhất, cơ sở hạ tầng được xây dựng đạt các quy chuẩn kỹ thuật. Nếu đáp ứng được 18/20 tiêu chí sau, chung cư sẽ đạt tiêu chuẩn hạng A. Các tiêu chuẩn này quy định tại tại Phụ lục số 01 ban hành kèm Thông tư số 31/2016/TT-BXD Quy định việc phân hạng và công nhận hạng nhà chung cư:

Tiêu chí quy hoạch – Kiến trúc chung cư hạng A

1. Vị trí: Có hệ thống giao thông thuận tiện, cách đường phố chính (cấp đô thị, cấp khu vực) dưới 0,5 km; có thể tiếp cận phương tiện giao thông công cộng đô thị (cách ga, bến đỗ, trạm dừng xe bus, tàu điện ngầm, tàu điện trên cao) trong phạm vi dưới 0,5 km.

2. Mật độ xây dựng: Mật độ xây dựng (diện tích chiếm đất công trình) không quá 45%.

3. Sảnh căn hộ: Sảnh chính khu căn hộ được bố trí độc lập với lối vào khu vực để xe, khu vực dịch vụ, thương mại và khu vực công cộng khác; có quầy lễ tân, có phòng hoặc khu vực bố trí bàn ghế tiếp khách.

4. Hành lang: Hành lang căn hộ có chiều rộng tối thiểu 1,8 m.

5. Diện tích căn hộ: Bình quân diện tích sử dụng căn hộ trên số phòng ngủ tối thiểu là 35 m2. Tính theo công thức:  ≥ 35m2 (Trong đó TDtCh là tổng diện tích sử dụng các căn hộ, TsPn là tổng số phòng ngủ các căn hộ).

6. Phòng vệ sinh: Bình quân tổng số phòng vệ sinh trên tổng số phòng ngủ của các căn hộ ≥0,7. Tính theo công thức:  ≥ 0,7 (Trong đó TsPwc là tổng số phòng vệ sinh các căn hộ, TsPn là tổng số phòng ngủ các căn hộ).

7. Thang máy: Mỗi thang máy phục vụ tối đa không quá 40 căn hộ (tổng số căn hộ chia cho tổng số thang máy phục vụ căn hộ ≤40).

8. Chỗ để xe: Tối thiểu mỗi căn hộ có 01 chỗ để ô tô (có mái che).

Tiêu chí hệ thống, thiết bị kỹ thuật chung cư hạng A

  1. Cấp điện: Có máy phát điện dự phòng đủ công suất và hệ thống cấp điện đảm bảo cho sinh hoạt trong căn hộ và hoạt động của các thiết bị, chiếu sáng chung của tòa nhà khi mất điện lưới hoặc nguồn cấp điện bình thường khác của tòa nhà.
  2. Cấp nước: Dung tích bể chứa nước sinh hoạt cho căn hộ trên tổng số căn hộ tối thiểu đạt 1.600 lít (đảm bảo cấp 200 lít/người/ngày-đêm trong 2 ngày).
  3. Thông tin, liên lạc: Có hệ thống cung cấp dịch vụ truyền hình cáp, điện thoại, internet tốc độ cao đến từng căn hộ.Phòng cháy chữa cháy: Có hệ thống, thiết bị
  4. chữa cháy tự động khu vực công cộng và trong căn hộ.

Tiêu chí dịch vụ, hạ tầng xã hội chung cư hạng A

  1. Thương mại: Có trung tâm thương mại hoặc siêu thị trong bán kính 1 km.
  2. Thể thao: Có 2 trong các tiện ích phục vụ thể thao sau: phòng tập gym, bể bơi, sân tennis, sân thể thao khác… dành riêng, nằm trong công trình hoặc trong tổng thể quy hoạch hoặc trong bán kính 200 m.
  3. Sân chơi: Có sân chơi trẻ em và cư dân dành riêng hoặc trong tổng thể quy hoạch hoặc trong bán kính 200 m.
  4. Y tế: Có bệnh viện, phòng khám trong bán kính 0,5 km.
  5. Giáo dục: Có trường mầm non, tiểu học trong bán kính 0,5 km.

Tiêu chí chất lượng, quản lý, vận hành chung cư hạng A

  1. 18. Chất lượng: Thang máy, đèn chiếu sáng công cộng, máy bơm, máy phát điện, thiết bị báo cháy, chữa cháy và các thiết bị khác (nếu có) như điều hòa, cấp gas, cấp nước nóng còn trong thời hạn bảo hành của nhà sản xuất hoặc đơn vị cung cấp thiết bị; trường hợp hết thời hạn bảo hành thì không quá 10 năm kể từ thời điểm hết thời hạn bảo hành và phải được kiểm định đảm bảo chất lượng, vận hành tốt; công trình được hoàn thiện (ốp, lát, trát, sơn..) đạt chất lượng cao.
  2. 19. Quản lý, vận hành: Có đơn vị quản lý, vận hành chuyên nghiệp; thường xuyên quét dọn, lau rửa, hút bụi các khu vực công cộng, chăm sóc cây xanh, sân, vườn, đường nội bộ đảm bảo vệ sinh sạch đẹp.
  3. 20. Bảo vệ an ninh: Có hệ thống camera kiểm soát trong bãi đỗ xe, sảnh, hành lang, cầu thang; kiểm soát ra vào (bằng thẻ từ, vân tay, mã điện tử…).

Tiêu chuẩn phân loại chung cư hạng B

Theo khoản 2 điều 6 Thông tư số 31/2016/TT-BXD Quy định việc phân hạng và công nhận hạng nhà chung cư, quy định chung cư hạng B  “là nhà chung cư đáp ứng đầy đủ các yêu cầu để được phân hạng theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 của Thông tư này, đồng thời phải đạt tối thiểu 18 trên tổng số 20 tiêu chí theo hướng dẫn tại phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.”

Chung cư hạng B được xem là chung cư trung cấp, có chất lượng tương đối cao. Đảm bảo yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội. Thiết bị, dịch vụ quản lý ở mức độ tương đối hoàn hảo. Nếu đáp ứng được 18/20 tiêu chí sau, chung cư sẽ đạt tiêu chuẩn hạng B Các tiêu chuẩn này quy định tại tại Phụ lục số 02 ban hành kèm Thông tư số 31/2016/TT-BXD Quy định việc phân hạng và công nhận hạng nhà chung cư:

Tiêu chí Quy hoạch – Kiến trúc chung cư hạng B

Tiêu chí phân hạng chung cư

  1. Vị trí: Có hệ thống giao thông thuận tiện, cách đường phố chính (cấp đô thị, cấp khu vực) dưới 0,5 km; có thể tiếp cận phương tiện giao thông công cộng đô thị (cách ga, bến đỗ, trạm dừng xe bus, tàu điện ngầm, tàu điện trên cao) trong phạm vi dưới 1 km.
  2. Mật độ xây dựng: Mật độ xây dựng (diện tích chiếm đất công trình) không quá 55%.
  3. Sảnh căn hộ: Sảnh chính khu căn hộ được bố trí độc lập với lối vào khu vực để xe, khu vực dịch vụ, thương mại và khu vực công cộng khác.
  4. Hành lang: Hành lang căn hộ có chiều rộng tối thiểu 1,5 m.
  5. Diện tích căn hộ: Bình quân diện tích sử dụng căn hộ trên số phòng ngủ tối thiểu 30 m2. Tính theo công thức:  ≥ 30m2 (Trong đó TDtCh là tổng diện tích sử dụng các căn hộ, TsPn là tổng số phòng ngủ các căn hộ).
  6. Phòng vệ sinh: Bình quân tổng số phòng vệ sinh trên tổng số phòng ngủ của các căn hộ ≥0,5. Tính theo công thức:  ≥ 0,5 (Trong đó TsPwc là tổng số phòng vệ sinh các căn hộ, TsPn là tổng số phòng ngủ các căn hộ).
  7. Thang máy: Mỗi thang máy phục vụ tối đa không quá 50 căn hộ (tổng số căn hộ chia cho tổng số thang máy phục vụ căn hộ ≤ 50).
  8. Chỗ để xe: Tối thiểu 02 căn hộ có 01 chỗ để ô tô (có mái che).

Tiêu chi Hệ thống, thiết bị kỹ thuật chung cư hạng B

  1. Cấp điện: Có máy phát điện dự phòng đủ công suất và hệ thống cấp điện đảm bảo cho hoạt động của các thiết bị, chiếu sáng chung của tòa nhà khi mất điện lưới hoặc nguồn cấp điện bình thường khác của tòa nhà.
  2. Cấp nước: Dung tích bể chứa nước sinh hoạt cho căn hộ trên tổng số căn hộ tối thiểu đạt 1.200 lít (đảm bảo cấp 150 lít/người/ngày-đêm trong 2 ngày).
  3. Thông tin, liên lạc: Có hệ thống cung cấp dịch vụ truyền hình cáp, điện thoại, internet tốc độ cao đến từng căn hộ.
  4. Phòng cháy chữa cháy: Có hệ thống, thiết bị chữa cháy tự động khu vực công cộng.

Tiêu chí Dịch vụ, Hạ tầng xã hội chung cư hạng B

  1. Thương mại: Có trung tâm thương mại hoặc siêu thị trong bán kính 1,5 km.
  2. Thể thao: Có 01 trong các tiện ích phục vụ thể thao sau: phòng tập gym, bể bơi, sân tennis, sân thể thao khác… dành riêng, nằm trong công trình hoặc trong tổng thể quy hoạch hoặc trong bán kính 500 m.
  3. Sân chơi: Có sân chơi trẻ em và cư dân dành riêng hoặc trong tổng thể quy hoạch hoặc trong bán kính 500 m.
  4. Y tế: Có bệnh viện, phòng khám trong bán kính 1 km.
  5. Giáo dục: Có trường mầm non, tiểu học trong bán kính 1 km.

Tiêu chí Chất lượng, quản lý, vận hành chung cư hạng B

  1. Chất lượng: Thang máy, đèn chiếu sáng công cộng, máy bơm, máy phát điện, thiết bị báo cháy, chữa cháy và các thiết bị khác (nếu có) như điều hòa, cấp gas, cấp nước nóng còn trong thời hạn bảo hành của nhà sản xuất hoặc đơn vị cung cấp thiết bị; trường hợp hết thời hạn bảo hành thì không quá 10 năm kể từ thời điểm hết thời hạn bảo hành và phải được kiểm định đảm bảo chất lượng, vận hành tốt.
  2. Quản lý, vận hành: Có đơn vị quản lý, vận hành chuyên nghiệp.
  3. Bảo vệ an ninh: Có hệ thống camera kiểm soát trong bãi đỗ xe, sảnh, hành lang, cầu thang.

Tiêu chuẩn phân loại chung cư hạng C

Theo khoản 3 điều 6 Thông tư số 31/2016/TT-BXD Quy định việc phân hạng và công nhận hạng nhà chung cư, quy định chung cư hạng C “là nhà chung cư đáp ứng đầy đủ các yêu cầu để được phân hạng theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 của Thông tư này nhưng không đạt đủ tiêu chí để công nhận hạng A và hạng B theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.”

Chung cư hạng C có chất lượng trung bình. Yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đảm bảo. Chất lượng hoàn thiện, trang thiết bị dịch vụ quản đạt tiêu chuẩn, đáp ứng đủ điều kiện để đưa vào sử dụng.

Luật sư tư vấn về tiêu chí phân hạng chung cư

Trên đây là nội dung giới thiệu về Tiêu chí phân hạng chung cư. Mọi nhu cầu về pháp luật, Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi – Công ty Luật Kiến Việt để được tư vấn và hướng dẫn.

Thông tin liên hệ Công ty Luật Kiến Việt để được tư vấn luật về chung cư:

Liên hệ qua Website: https://luatkienviet.com/

Liên hệ qua điện thoại: 0386 579 303

Liên hệ qua Email: contact@luatkienviet.com 

Liên hệ qua Facebook: https://www.facebook.com/luatkienviet

Liên hệ trực tiếp tại địa chỉ công ty.

Scores: 4.1 (10 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Đỗ Thanh Lâm

Chức vụ: Giám Đốc Điều Hành

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Bất Động Sản, Dự Án Đầu Tư, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Dân sự, HNGĐ, Lao Động, Hợp Đồng, Hình Sự, Hành Chính và tư vấn pháp lý, giải quyết tranh chấp, tranh tụng...

Trình độ đào tạo: Đại học luật Tp. Hồ Chí Minh, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 14 năm

Tổng số bài viết: 522 bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *